– Hình thành sớm, vào thời kì trước CN (như Trung Quốc), phát triển chậm, mức độ tập quyền cao hơn so với xã hội PK phương Tây.
– Quá trình khủng hoảng, suy vong kéo dài và sau này rơi vào tình trạng lệ thuộc hoặc trở thành thuộc địa của CNTB phương Tây.
Xã hội PK phương Tây:
– Ra đời muộn (thế kỉ V), nhưng phát triển nhanh.
– Xuất hiện CNTB trong lòng chế độ PK.
– Lúc đầu quyền lực của nhà vua bị hạn chế trong lãnh địa, mãi đến thế kỉ XV khi các quốc gia PK thống nhất, quyền lực mới tập trung trong tay nhà vua.
1. Thời Kỳ Hình Thành:
– Phương Đông: Từ thế kỷ III TCN đến khoảng thế kỷ X.
– Phương Tây: Từ thế kỷ V đến thế kỷ X.
2. Thời Kỳ Phát Triển:
– Phương Đông: Từ thế kỷ X đến thế kỷ XV.
– Phương Tây: Từ thế kỷ XI đến thế kỷ XIV.
3. THỜI KỲ KHỦNG HOẢNG & SUY VONG:
– Phương Đông: Từ thế kỷ XVI đến thế kỷ XIX.
– Phương Tây: Từ thế kỷ XIV đến thế kỷ XV.
4. Cơ Sở Kinh Tế:
– Phương Đông: Nông nghiệp đóng kín trong các công xã nông thôn.
– Phương Tây: Nông nghiệp đóng kín trong các lãnh địa phong kiến.
5. Các Giai Cấp Cơ Bản:
– Phương Đông: Địa chủ & Nông dân lĩnh canh.
– Phương Tây: Lãnh chúa & Nông nô.
6. Phương Thức Bóc Lột:
– Phương Đông: Bằng địa tô.
– Phương Tây: Bằng địa tô.
Xã hội PK phương Đông:
– Hình thành sớm, vào thời kì trước CN (như Trung Quốc), phát triển chậm, mức độ tập quyền cao hơn so với xã hội PK phương Tây.
– Quá trình khủng hoảng, suy vong kéo dài và sau này rơi vào tình trạng lệ thuộc hoặc trở thành thuộc địa của CNTB phương Tây.
Xã hội PK phương Tây:
– Ra đời muộn (thế kỉ V), nhưng phát triển nhanh.
– Xuất hiện CNTB trong lòng chế độ PK.
– Lúc đầu quyền lực của nhà vua bị hạn chế trong lãnh địa, mãi đến thế kỉ XV khi các quốc gia PK thống nhất, quyền lực mới tập trung trong tay nhà vua.
Chúc bn học tốt