Lập bảng thống kê về các triều đại phong kiến trong lịch sử dân tộc (trong đó thể hiện các nội dung như tên vương triều; người sáng lập; quốc hiệu, tên kinh đô; tên các cuộc kháng chiến và khởi nghĩa chống ngoại xâm gắn liền với vương triều, trận quyết định).
I. LỊCH SỬ ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA DÂN TỘC VIỆT NAM
1. Những Cuộc Chiến Tranh Giữ Nước Đầu Tiên
a) Cuộc kháng chiến chống quân Tần (TK III TCN, khỏang 214 – 208 TCN)
– Nhân dân Âu Việt và Lạc Việt trên địn bàn Văn Lang, do vua Hùng và Thục Phán lãnh đạo.
– Sang xâm lược nước ta thời bấy giờ là quân Tần với 50 vạn quân, do tướng Đồ Thư chỉ huy.
– Sau khỏang 5 đến 6 năm ( 214 – 208 TCN) kiên trì và anh dũng chiến đấu, quân Tần thua và tướng Đồ Thư bị giết.
b) Đánh quân Triệu Đà ( TK II TCN, khỏang 184 – 179 TCN)
– Nhân dân Âu Lạc, do An Dương Vương lãnh đạo: Xây dựng thành Cổ Loa, chế nỏ Liên Châu đánh giặc.
– Do An Dương Vương chủ quan, mất cảnh giác, mắc mưu giặc (Truyện Trọng Thủy – Mỵ Nương)
– Từ đây nước ta rơi vào thảm họa hơn 1000 năm bị phong kiến Trung Hoa đô hộ (thời kì Bắc thuộc).
2. Các cuộc đấu tranh giành lại độc lập (TK I đến TK X).
a)Từ TK II TCNđến TK X:
Nước ta liên tục bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ: Nhà Triệu, nhà Hán, nhà Lương… đến nhà Tùy, nhà Đường. Đây là thời kì thử thách, nguy hiểm đến sự mất, còn của dân tộc ta. Cũng chính trong thời kì này nhân dân ta thể hiện đầy đủ tinh thần bất khuất, kiên cường, bền bỉ chống giặc ngọai xâm, giành lại bằng được độc lập dân tộc.
b) Các cuộc đấu tranh tiêu biểu:
Cụ thể là :
– Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưmg, mùa xuân năm 40, lật đỗ nền thống trị của nhà Đông Hán. Chính quyền độc lập Trưng Vương được thành lập, nền ĐLDT được khôi phục và giữ vững trong 3 năm.
– Cuộc khởi nghĩa của Triệu Thị Trinh, năm 248 chống nhà Ngô.
– Phong trào yêu nước của người Việt do Lý Bôn (Lý Bí) lãnh đạo, mùa xuân 542, lật đỗ chính quyền đô hộ nhà Lương. Đầu năm 544, Lý Bí lên ngôi hòang đế ( Lý Nam Đế), đặt quốc hiệu là Vạn Xuân.
– Những cuộc khởi nghĩa chống nhà Tùy:
+ Khởi nghĩa của Lý Tự Tiên và Đinh Kiến (năm 687).
+ Khởi nghĩa của Mai Thúc Loan (Mai Hắc Đế, năm 772).
+ Khởi nghĩa của Phùng Hưng (Bố Cái Đại Vương, năm 776 791).
-Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ chống nhà Đường ( năm 905).
-Hai cuộc chiến tranh chống quân Nam Hán của Dương Đình Nghệ(931) và Ngô Quyền (938).
Triều đại
Thời gian tồn tại
Người sáng lập
Tên nước
Kinh đô
1. Ngô
939 – 965
Ngô Quyền
Chưa đặt
Cổ Loa
2. Đinh
968 – 980
Đinh Bộ Lĩnh
Đại Cồ Việt
Hoa Lư
3. Tiền Lê
980 – 1009
Lê Hoàn
Đại Cồ Việt
Hoa Lư
4. Lý
1009 – 1225
Lý Công Uẩn
Đại Việt
Thăng Long
5. Trần
1226 – 1400
Trần Cảnh
Đại Việt
Thăng Long
6. Hồ
1400 – 1407
Hồ Quý Ly
Đại Ngu
Thanh Hoá
7. Lê sơ
1428 – 1527
Lê Lợi
Đại Việt
Thăng Long
8. Mạc
1527 – 1592
Mạc Đăng Dung
Đại Việt
Thăng Long
9. Lê Trung Hưng
1533 – 1788
Lê Duy Ninh
Đại Việt
Thăng Long
10. Tây Sơn
1778 – 1802
Nguyễn Nhạc
Đại Việt
Phú Xuân (Huế)
11. Nguyễn
1802 – 1945
Nguyễn Ánh
Việt Nam
Phú Xuân (Huế)