lập công thức hóa học và tính phân tử khối của:
a.Al(III)và O.
b.Ca(II) và (Po4)(III)
c.Ba(II) và (CO3)(II)
d.Zn(II) và Br(I)
e.Na(I) và (So4)(II)
f.Ca(II) và (CO3)(II)
lập công thức hóa học và tính phân tử khối của:
a.Al(III)và O.
b.Ca(II) và (Po4)(III)
c.Ba(II) và (CO3)(II)
d.Zn(II) và Br(I)
e.Na(I) và (So4)(II)
f.Ca(II) và (CO3)(II)
`\text{ FALL IN LOVE}`
`Al2O3 ` ` PTK = 102 ( đvC )`
`Ca3(PO4)2 ` ` PTK = 310 ( đvC )`
`BaCO3 ` ` PTK = 197 ( đvC )`
`ZnBr2 ` ` PTK = 224 ( đvC )`
`Na2SO4 ` ` PTK = 142 ( đvC )`
`CaCO3 ` ` PTK = 100 ( đvC )`
a.
-Công thức chung: $Al_xO_y$
-Theo quy tắc hóa trị
$⇒x.III=y.II$
$⇒\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}$
⇒Công thức hóa học: $Al_2O_3$
-$PTK_{Al_2O_3}=27.2+16.3=102(đvC)$
b.
-Công thức chung: $Ca_x(PO_4)_y$
-Theo quy tắc hóa trị
$⇒x.II=y.III$
$⇒\frac{x}{y}=\frac{III}{II}=\frac{3}{2}$
⇒Công thức hóa học: $Ca_3(PO_4)_2$
-$PTK_{Ca_3(PO_4)_2}=40.3+(31+16.4).2=310(đvC)$
c.
-Công thức chung: $Ba_x(CO_3)_y$
-Theo quy tắc hóa trị
$⇒x.II=y.II$
$⇒\frac{x}{y}=\frac{II}{II}=\frac{2}{2}=\frac{1}{1}$
⇒Công thức hóa học: $BaCO_3$
-$PTK_{BaCO_3}=137+12+16.3=197(đvC)$
d.
-Công thức chung: $Zn_xBr_y$
-Theo quy tắc hóa trị
$⇒x.II=y.I$
$⇒\frac{x}{y}=\frac{I}{II}=\frac{1}{2}$
⇒Công thức hóa học: $ZnBr_2$
-$PTK_{ZnBr_2}=65+80.2=225(đvC)$
e.
-Công thức chung: $Na_x(SO_4)_y$
-Theo quy tắc hóa trị
$⇒x.I=y.II$
$⇒\frac{x}{y}=\frac{II}{I}=\frac{2}{1}$
⇒Công thức hóa học: $Na_2SO_4$
-$PTK_{Na_2SO_4}=23.2+32+16.4=142(đvC)$
f.
-Công thức chung: $Ca_x(CO_3)_y$
-Theo quy tắc hóa trị
$⇒x.II=y.II$
$⇒\frac{x}{y}=\frac{II}{II}=\frac{2}{2}=\frac{1}{1}$
⇒Công thức hóa học: $CaCO_3$
-$PTK_{CaCO_3}=40+12+16.3=100(đvC)$