\(\begin{array}{l} CTHH:\,C{u_x}{(S{O_4})_y} \text {với } x,y \in {N^*}\\ \text{ Ta có Cu có hóa trị II, nhóm $SO_4$ có hóa trị 2}\\ \text{ Theo quy tắc hóa trị}:2 \times x = 2 \times y \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{2} = \dfrac{1}{1}\\ \Rightarrow CTHH:CuS{O_4} \end{array}\)
Ý nghia: $CuSO_4$ được cấu tạo từ các nguyên tố là $Cu,S,O$ trong đó có 1 nguyên tử $Cu$ , 1 nguyên tử $S$ và 4 nguyên tử $O$ và có phân tử khối là 160 đvC
Đáp án: Bạn tham khảo lời giải bên dưới
Giải thích các bước giải:
Gọi CTHH là `Cu_x(SO_4)_y`
Vì `Cu(II), SO_4(II)` nên theo quy tắc hóa trị:
`x·II=y·II`
`=>x/y=2/2=1/1`
`=>x=1, y=1`
Vậy CTHH là `CuSO_4`
Ý nghĩa:
– Hợp chất trên được tạo thành từ `1` nguyên tử đồng, `1` nguyên tử lưu huỳnh và `4` nguyên tử oxi
– `M_(CuSO_4)=64+32+16·4=160(đvC)`
Đáp án:
$CuSO_4$
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
CTHH:\,C{u_x}{(S{O_4})_y} \text {với } x,y \in {N^*}\\
\text{ Ta có Cu có hóa trị II, nhóm $SO_4$ có hóa trị 2}\\
\text{ Theo quy tắc hóa trị}:2 \times x = 2 \times y \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{2} = \dfrac{1}{1}\\
\Rightarrow CTHH:CuS{O_4}
\end{array}\)
Ý nghia: $CuSO_4$ được cấu tạo từ các nguyên tố là $Cu,S,O$ trong đó có 1 nguyên tử $Cu$ , 1 nguyên tử $S$ và 4 nguyên tử $O$ và có phân tử khối là 160 đvC