Lấy 6,4g oxit kim loại cs hóa trị 3 cần vừa đủ 240ml dd HCl 1M để hoà tan a) viết PTHH của phản ứng xảy ra b) xác định CTHH của oxit trên

Lấy 6,4g oxit kim loại cs hóa trị 3 cần vừa đủ 240ml dd HCl 1M để hoà tan
a) viết PTHH của phản ứng xảy ra
b) xác định CTHH của oxit trên

0 bình luận về “Lấy 6,4g oxit kim loại cs hóa trị 3 cần vừa đủ 240ml dd HCl 1M để hoà tan a) viết PTHH của phản ứng xảy ra b) xác định CTHH của oxit trên”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $M_2O_3 + 6HCl → 2MCl_3 + 3H2O $

    $n_{HCl}$ = $\frac{240}{1000}$ $. 1 = 0,24 (mol) $ 

    $→ n_{M_2O_3} = 0,24 : 6 = 0,04 (mol) $ 

    $→ M_{M_2O_3} = $ $\frac{6,4}{0,04}$  $= 160 (g/mol) $

     Ta có $2M + 48 = 160 <=> M = 56 (Fe) $

    Vậy CTHH oxit là $Fe_2O_3$

    Bình luận
  2. Đáp án:

     Oxit là \(Fe_2O_3\)

    Giải thích các bước giải:

     Gọi oxit có dạng là \(R_2O_3\)
    Phản ứng xảy ra:

    \({R_2}{O_3} + 6HCl\xrightarrow{{}}2RC{l_3} + 3{H_2}O\)

    Ta có:

    \({n_{HCl}} = 0,24.1 = 0,24{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_{{R_2}{O_3}}} = \frac{{{n_{HCl}}}}{6} = 0,04{\text{ mol}}\)

    \( \to {M_{{R_2}{O_3}}} = \frac{{6,4}}{{0,04}} = 160 = 2{M_R} + 3{M_O} = 2{M_R} + 16.3\)

    \( \to M_R=56 \to R:Fe\)

    Vậy oxit là \(Fe_2O_3\)

    Bình luận

Viết một bình luận