#lưu ý giải chứ không phải chép lại đề
Chép lại đề sẽ được free vẽ tố cáo=)
Câu 1 cân bằng các phương trình hóa học sau
a, KClO₃ —> KCl+O₂.
b, KOH+H₂SO₄—>K₂SO₄+H₂O.
c, Na+O₂—> Na₂O.
d, Fe₂(SO₄)₃+NH₃+H₂O—>Fe(OH)₃+(NH₄)₂SO₄.
Câu 2
a, viết các công thức chuyển đổi giữa khối lượng thể tích, và lượng chất.
b, áp dụng: tính khối lượng và thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 0,5 mol khí hidro (Cl₂)
Câu 3: cho 5,6 g sắt phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric theo sơ đồ phản ứng sau:
Fe+HCl—> FeCl₂+ H₂.
a, viết phương trình hóa học.
b, tính khối lượng axit HCl đã dùng.
c, tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc).
Câu 4: khi phân tích định lượng ta thấy trong muối cacbonat của kim loại x có hóa trị l hàm lượng x là 43,4% về khối lượng. xác định tên kim loại x
**(Cho biết: c = 12, S= 32, Fe= 56, N=14, O=16, H=1, Cl=35,5)**
Câu 1 :
a, 2KClO₃ → 2KCl + 3O₂.
b, 2KOH + H₂SO₄ → K₂SO₄ + 2H₂O.
c, 4Na + O₂ → 2Na₂O.
d, Fe₂(SO₄)₃ + 4NH₃ + 3H₂O → 2Fe(OH)₃ + 3(NH₄)₂SO₄.
Câu 2 :
a, Công thức chuyển đổi giữa lượng chất ( n ) và khối lượng chất ( m ) :
n = $\frac{m}{M}$ ( mol )
Giải thích thêm : khi đề cho khối lượng chất ( m ) đơn vị là gam thì dùng cách này , còn M là phân tử khối của chất -_-
Công thức chuyển đổi giữa lượng chất ( n ) và thể tích của chất khí ( V ) ở điều kiện tiêu chuẩn
n = $\frac{V}{22,4}$ ( mol )
Giải thích thêm : khi đề cho thể tích của chất ( V ) đơn vị là lít thì dùng cách này , lấy thể tích : 22,4 là ra đáp án
Thêm cho bạn vài cách tính khác nè ( thương lắm mới cho đó )
Công thức tính khối lượng chất : m = n . M ( gam )
Công thức tính thể tích chất : V = n . 22,4 ( lít )
b, Nếu đề cho $H_{2}$
– Khối lượng của $H_{2}$ ở điều kiện tiêu chuẩn là : m = n . M = 0,5 . 1 = 0,5 ( gam )
– Thể tích của $H_{2}$ ở điều kiện tiêu chuẩn là : V = n . 22,4 = 0,5 . 22,4 = 11,2 ( lít )
Nếu đề cho $Cl_{2}$
– Khối lượng của $Cl_{2}$ ở điều kiện tiêu chuẩn là : m = n . M = 0,5 . 35,5 = 17,75 ( gam )
– Thể tích của $Cl_{2}$ ở điều kiện tiêu chuẩn là : V = n . 22,4 = 0,5 . 22,4 = 11,2 ( lít )
Câu 3 :
a, PTHH : Fe+2HCl—> FeCl₂+ H₂
b, Ta có : $n_{Fe}$ = 0,05 mol
⇒ $n_{HCl}$ = 2$n_{Fe}$ = 2 . 0,05 = 0,1 mol
Vậy khối lượng axit HCl cần dùng là : m = n . M = 0,1 . 36,5 = 3,65 ( gam )
c ) Ta có : $n_{Fe}$ = $n_{H₂}$ = 0,05 mol
Thể tích khí hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn : V = n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 ( lít )
Câu 4 :
CTTH là x$CO_{3}$
⇒ %$m_{CO_{3}}$ = 100% – 43,4 % = 56,6 %
⇒ $M_{xCO_{3}}$ = $\frac{80}{56,6 %}$ = 141
⇒ x = 141 – 80 = 61
Vậy x là Prometi ( Pm )
CÂU CUỐI MIK LÀM ĐẠI NÊN KO BIẾT ĐÚNG HAY SAI
Đáp án:
Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
\(\begin{array}{l}
2KCl{O_3} \to 2KCl + 3{O_2}\\
2KOH + {H_2}S{O_4} \to {K_2}S{O_4} + 2{H_2}O\\
2Na + \dfrac{1}{2}{O_2} \to N{a_2}O\\
F{e_2}{(S{O_4})_3} + 6N{H_3} + 6{H_2}O \to 2Fe{(OH)_3} + 3{(N{H_4})_2}S{O_4}
\end{array}\)
Câu 2:
a,
\(\begin{array}{l}
m = n \times M\\
n = \dfrac{m}{M}\\
M = \dfrac{m}{n}\\
V = n \times 22,4\\
n = \dfrac{V}{{22,4}}
\end{array}\)
b,
\(\begin{array}{l}
{m_{C{l_2}}} = 0,5 \times 35,5 \times 2 = 35,5g\\
{V_{C{l_2}}} = 0,5 \times 22,4 = 11,2l
\end{array}\)
Câu 3:
\(\begin{array}{l}
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
{n_{Fe}} = 0,1mol\\
\to {n_{HCl}} = 2{n_{Fe}} = 0,2mol\\
\to {m_{HCl}} = 7,3g\\
{n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,1mol\\
\to {V_{{H_2}}} = 2,24l
\end{array}\)
Câu 4:
Gọi công thức của muối X cần tìm là: \({X_2}C{O_3}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}
\% X = \dfrac{{2X}}{{2X + 60}} \times 100 = 43,4\\
\to X = 23
\end{array}\)
Vậy muối cần tìm là: \({Na_2}C{O_3}\)