Đặc điểm của mạng điện trong nhà a. Điện áp của mạng điện trong nhà : – Có điện áp định mức là 220V 220V – 100W 220V – 1000W 220V – 1200W 220V – 480W 220V – 40W 220V-1500W b. Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà – Đồ dùng điện rất đa dạng. Ví dụ: Nồi cơm điện, quạt điện . – Công suất của các đồ dùng điện rất khác nhau. Ví dụ: Bóng điện 220V- 100W Bàn là điện 220V-1000W c. Sự phù hợp điện áp giữa các thiết bị, đồ dùng điện với điện áp của mạng điện + Các thiết bị điện và đồ dùng điện trong nhà phải có điện áp định mức phù hợp với điện áp của mạng điện. + Riêng với các thiết bị đóng – cắt; bảo vệ và điều khiển, điện áp định mức của chúng có thể lớn hơn điện áp của mạng điện . * Gồm các phần tử: – Công tơ điện. – Dây dẫn điện. – Các thiết bị điện: đóng-cắt, bảo vệ và lấy điện. – Đồ dùng điện.
Gồm những phần tử:
– Công tơ điện.
– Dây dẫn điện.
– Các thiết bị điện: đóng- cắt, bảo vệ và lấy điện.
– Đồ dùng điện.
nhé
Đặc điểm của mạng điện trong nhà
a. Điện áp của mạng điện trong nhà :
– Có điện áp định mức là 220V
220V – 100W
220V – 1000W
220V – 1200W
220V – 480W
220V – 40W
220V-1500W
b. Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà
– Đồ dùng điện rất đa dạng. Ví dụ: Nồi cơm điện, quạt điện .
– Công suất của các đồ dùng điện rất khác nhau.
Ví dụ: Bóng điện 220V- 100W
Bàn là điện 220V-1000W
c. Sự phù hợp điện áp giữa các thiết bị, đồ dùng điện với điện áp của mạng điện
+ Các thiết bị điện và đồ dùng điện trong nhà phải có điện áp định mức phù hợp với điện áp của mạng điện.
+ Riêng với các thiết bị đóng – cắt; bảo vệ và điều khiển, điện áp định mức của chúng có thể lớn hơn điện áp của mạng điện .
* Gồm các phần tử:
– Công tơ điện.
– Dây dẫn điện.
– Các thiết bị điện: đóng-cắt, bảo vệ và lấy điện.
– Đồ dùng điện.