Mẫu tường trình bài thực hành 6 : Tính chất hóa học của nước 1.Nước tác dụng với natri -cách tiến hành -Hiện tượng -giải thích -pthh 2.Nước tác dụng

Mẫu tường trình bài thực hành 6 : Tính chất hóa học của nước
1.Nước tác dụng với natri
-cách tiến hành
-Hiện tượng
-giải thích
-pthh
2.Nước tác dụng với vôi sống CaO
-cách tiến hành
-Hiện tượng
-giải thích
-pthh
3.Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit
-cách tiến hành
-Hiện tượng
-giải thích
-pthh

0 bình luận về “Mẫu tường trình bài thực hành 6 : Tính chất hóa học của nước 1.Nước tác dụng với natri -cách tiến hành -Hiện tượng -giải thích -pthh 2.Nước tác dụng”

  1. natri

     Hiện tượng

    Miếng Na tan dần.

    Có khí thoát ra.

    Miếng giấy lọc có tẩm phenolphtalein đổi thành màu đỏ.

    – Phương trình hóa học: 2Na + H2O → 2NaOH + H2.

    – Giải thích: Do Na phản ứng rất mạnh với nước tạo dung dịch bazo làm phenol chuyển hồng, phản ứng giải phóng khí H2.

    CaO

     Hiện tượng: Mẩu vôi nhão ra và tan dần

    Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.

    Dung dịch đổi quỳ tím thành màu xanh (nếu dùng phenolphtalein thì đổi thành màu đỏ)

    – Phương trình hóa học: CaO + H2O → Ca(OH)2.

    – Giải thích: CaO tan trong nước tạo dung dịch Ca(OH)2 có tính bazo làm quỳ tím chuyển xanh (phenolphtalein chuyển hồng), phản ứng tỏa nhiệt.

    P2O5

    – Hiện tượng: Photpho cháy sáng.

    Có khói màu trắng tạo thành.

    Sau khi lắc khói màu trắng tan hết.

    Dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

    4P + 5O2 → 2P2O5

    P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.

    – Giải thích:

    Photpho đỏ phản ứng mạnh với khí Oxi tạo khói trắng là P2O5. P2O5 là oxit axit, tan trong nước tạo dung dịch axit H3PO4 là quỳ tím chuyển đỏ.

    Bình luận
  2. `natri`

    Hiện tượng

    Miếng `Na` tan dần.

    Có khí thoát ra.

    Miếng giấy lọc có tẩm $phenolphtalein$ đổi thành màu đỏ.

    `-` Phương trình hóa học $: 2Na + H2O → 2NaOH + H2.$

    `-` Giải thích `:` Do `Na` phản ứng rất mạnh với nước tạo dung dịch `bazo` làm `phenol` chuyển hồng, phản ứng giải phóng khí `H2.`    

    `CaO`

    Hiện tượng `:` Mẩu vôi nhão ra và tan dần

    Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.

    Dung dịch đổi quỳ tím thành màu xanh (nếu dùng $phenolphtalein$ thì đổi thành màu đỏ)

    `-` Phương trình hóa học $: CaO + H2O→ Ca(OH)2.$ 

    `-` Giải thích `: CaO` tan trong nước tạo dung dịch `Ca(OH)2` có tính `bazo` làm quỳ tím chuyển xanh ($phenolphtalein$ chuyển hồng), phản ứng tỏa nhiệt.

    `P2O5`

    `-` Hiện tượng `: Photpho` cháy sáng.

    Có khói màu trắng tạo thành.

    Sau khi lắc khói màu trắng tan hết.

    Dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

    `4P + 5O2 → 2P2O5`

    `P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.`

    `-` Giải thích:

    `Photpho` đỏ phản ứng mạnh với khí $Oxi$ tạo khói trắng là `P2O5.P2O5`là $oxit$ $axit,$ tan trong nước tạo dung dịch $axit$ `H3PO4` là quỳ tím chuyển đỏ.

    $#UMR#$

     

    Bình luận

Viết một bình luận