mn ơi mn mở sách hướng dẫn thực hành và làm bt địa lí 9 bài 10 thực hành trang 16 giải giúp mk b1 và b2 cả 2 ý a,b nhé.giúp mk vs cần gấp lắm r

By Alexandra

mn ơi mn mở sách hướng dẫn thực hành và làm bt địa lí 9 bài 10 thực hành trang 16 giải giúp mk b1 và b2 cả 2 ý a,b nhé.giúp mk vs cần gấp lắm r

0 bình luận về “mn ơi mn mở sách hướng dẫn thực hành và làm bt địa lí 9 bài 10 thực hành trang 16 giải giúp mk b1 và b2 cả 2 ý a,b nhé.giúp mk vs cần gấp lắm r”

  1. cau 1: a) – Xử lí số liệu

    Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây (%)

    Loại cây 1990 2002

    Tổng số 100,0 100,0

    Cây lượng thực 71,6 64,9

    Cây công nghiệp 13,3 18,2

    Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác 15,1 16,9

    – Vẽ biểu đồ:

    Biểu đồ cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây sinh năm 1990 và 2002

    b) Nhận xét:

    – Cây lương thực: diện tích giao trồng tăng 1845,7 nghìn ha , nhưng tỉ trọng giảm từ 71,6 % (năm 1990) xuống còn 64,9 % (năm 2002).

    – Cây công nghiệp : diện tích gieo trồng tăng 1138 nghìn ha và tỉ trọng cũng tăng từ 13,3% (Năm 1990) lên 18,2% (Năm 2002).

    – Cây ăn quả, cây thực phẩm, cây khác: diện tích gieo trồng tăng 807,7 nghìn ha, và tỉ trọng tăng từ 15,1% (năm 1990) lên 16,9% (Năm 2002)

    cau 2: a) Vẽ biểu đồ:

    Đường biểu diễn chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm của nước ta qua các năm 1990, 1995, 2000, 2002

    b) Nhận xét và giải thích

    – Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh nhất: đây là nguồn cung cấp thịt chủ yếu. Do nhu cầu về thịt, trứng tăng nhanh, và do giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn nuôi, có nhiều hình thức chăn nuôi đa dạng, ngay ca chăn nuôi heo hình thức công nghiệp ở hộ gia đình.

    – Đàn trâu không tăng, chủ yếu do nhu cầu về sức kéo của trâu, bò trong công nghiệp đã giảm xuống (nhờ cơ giới hóa công nghiệp).

    Trả lời

Viết một bình luận