Mod ơi giúp em với
Cho 0,51g hỗn hợp A gồm Fe cà Mg vào 100ml dd CuSO4. Sau phản ứng, lọc thu được 0,69g chất rắn B vào dd C. Thêm NaOH dư vào C, lấy kết tủa đem nung ngoài kk được 0,45g chất rắn D. Tìm nồng độ mol của dd CuSO4? Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Vì tính khử : $Mg > Fe$ nên $Mg$ phản ứng với $CuSO_4$ trước
Ta thấy : $m_A = 0,51 > m_D = 0,45$ , chứng tỏ : $Fe$ dư
Gọi $n_{Mg} = a(mol) ; n_{Cu\ pư} = b(mol) ; n_{Cu\ dư} = c(mol)$
$⇒ 24a + 56b + 56c = 0,51(1)$
$Mg + CuSO_4 \to MgSO_4 + Cu$
$Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
Theo PTHH :
$n_{Cu} = n_{Mg} + n_{Fe\ pư} = a + b(mol)$
$⇒ m_B = m_{Cu} + m_{Fe\ dư}$
$⇔ (a+b).64 + 56c = 0.69(2)$
$MgSO_4 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + Na_2SO_4$
$FeSO_4 + 2NaOH \to Fe(OH)_2 + Na_2SO_4$
$Mg(OH)_2 \xrightarrow{t^o} MgO + H_2O$
$4Fe(OH)_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 4H_2O$
Theo PTHH :
$n_{MgO} = n_{Mg} = a(mol)$
$n_{Fe_2O_3} = 0,5n_{Fe\ pư} = 0,5b(mol)$
$⇒ m_D = 40a + 0,5b.160 = 0,45(3)$
Từ (1)(2) và (3) suy ra $a = 0,00375 ; b = 0,00375 ; c = 0,00375$
Vậy :
$n_{CuSO_4} = n_{Cu} = a + b = 0,0375+0,0375=0,0075(mol)$
$⇒ C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,0075}{0,1} = 0,075M$
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,00375.24}{0,51}.100\% = 17,65\%$
$\%m_{Fe} = 100\% – 17,65\% = 82,35\%$
Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe, Mg
Fe + CuSO4 ⇒FeSO4 + Cu (1)
x x
Mg + CuSO4 ⇒MgSO4 + Cu (2)
y y
a) nCu = 0.69/64 = 0.01 mol
Theo gt, ta có hệ pt:
56x+24y=0.51
x+y=0.01
giải hệ, ta có:
x=0.008
y=0.002
Có nCuSO4
⇒$C_{M}$ = (0.008+0.002)/0.1 = 1M
b) mFe = 0.008 * 56 = 0.448g
⇒%Fe = 0.448 * 100/0.51≈ 87,84%
Tương tự %Cu = 12,16%
Chúc bạn học tốt!^^