Mọi người giải thích hộ em với ạ. Em có lời giải rồi chỉ là chưa hiểu rõ thôi ạ.
Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được
dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch
X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là?
Lời giải: 20,88 g oxit sắt + H2SO4 đặc, nóng → ddX + 0,145 mol SO2 ↑. Cô cạn ddX thu được m
gam muối.
• Oxit sắt là FeO hoặc Fe3O4 → n = n SO2 = 0,145 mol.
→ ∑n h2so4 = 0,145 x 3 + 0,145 = 0,58 mol → n H2O = 0,58 mol.
Theo BTKL m = 20,88 + 0,58 x 98 – 0,145 x 64 – 0,58 x 18 = 58,0 gam
Bài này k cần làm theo btkl nhưng nếu làm thì em k hiểu chỗ ∑n h2so4 = 0,145 x 3 + 0,145 = 0,58 mol → n H2O = 0,58 mol. Làm sao ra thế được ạ?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bạn tham khảo lời giải của mình nhé :
Gọi CTHH của oxit sắt là $Fe_xO_y$
Ta có : $n_{SO_2} = \dfrac{3,248}{22,4} = 0,145(mol)$
$2Fe_xO_y + (6x-2y)H_2SO_4 \to xFe_x(SO_4)_3 + (3x-2y)SO_2 + (6x-2y)H_2O$
Theo PTHH :
$n_{Fe_xO_y} = \dfrac{2}{3x-2y}n_{SO_2} = \dfrac{0,29}{3x-2y}(mol)$
$⇒ m_{Fe_xO_y} = \dfrac{0,29}{3x-2y}(56x+16y) = 20,88(gam)$
$⇒ 56x + 16y = 216x – 144y$
$⇔ \dfrac{x}{y} = 1$
Vậy CTHH của oxit : $FeO$
$2FeO + 4H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + SO_2 + 4H_2O$
Theo PTHH : $n_{Fe_2(SO_4)_3} = n_{SO_2} = 0,145(mol)$
$⇒ m_{muối} = 0,145.400 = 58(gam)$
Bạn làm đơn giản thôi
Giải thích các bước giải:
Quy đổi oxit Fe->a
và O->b
–>56a + 16b = 20,88
Theo định luật bảo toàn electron:
3a = 2b + 2 x 0,145—> a = b = 0.29
—>nFe2(SO4)2 = a:2 = 0.145
—> m = 58g