Mọi người giúp em với… bài này mai em thi rồi T^T
Hoà tan 29,4 gam hỗn hợp A gồm Cu Mg Ak vào đung dịch HCl dư được 11,2 l khí (đktc). phần không tam cho vào H2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít khí (đkc)
a, Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
b, Nếu cho toàn bộ lượng SO2 ở trên hấp thụ hoàn toàn vào 500ml đung dịch NaOH 2 M thu được đung dịch Y. tính khối lượng các chất trong đung dịch y
Đáp án:
a/ $\%m_{Cu}=65,31\%\\\%m_{Mg}=16,33\%\\⇒\%m_{Al}=18,36\%$$
b/ $m_{NaOH}=0,4.40=16g;m_{Na_2SO_3}=37,8g$
Giải thích các bước giải:
Cho A tác dụng HCl dư:
$Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\a\hspace{5cm}a\\2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\b\hspace{5cm}1,5b$
Phần không tan là Cu ⇒ hòa tan Cu trong axit sunfuric đặc, nóng, ta có:
$n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3$
a/ $Cu+2H_2SO_4\xrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2+2H_2O\\0,3←\hspace{4,5cm}0,3$
$⇒m_{Cu}=0,3 .64=19,2g⇒ m_{Mg}+m_{Al}=29,4-19,2=10,2g\\⇒\%m_{Cu}=\dfrac{19,2}{29,4}.100\%=65,31\%$
Ta có hệ: $\begin{cases}24a+27b=10,2\\a+1,5b=\dfrac{11,2}{22,4}\end{cases}⇒a=b=0,2$
$m_{Mg}=0,2.24=4,8g ⇒\%m_{Mg}=\dfrac{4,8}{29,4}.100\%=16,33\%\\⇒\%m_{Al}=18,36\%$
b/
$n_{NaOH}=0,5.1=1⇒\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}>2$ ⇒ Muối thu được là muối trung hòa, NaOH dư
$SO_2+2NaOH\to Na_2SO_3+H_2O\\0,3\hspace{1cm}0,6\hspace{2cm}0,3$
Dung dịch Y chứa: $0,3\ mol\ Na_2SO_3; NaOH\ dư:1-0,6=0,4\ mol$
$m_{NaOH}=0,4.40=16g;m_{Na_2SO_3}=37,8g$