Mọi người hộ em với. Đốt cháy hoàn toàn 8,8g exte X đơn chức thu được 8,96 lít CO2 đktc và 7,2g nước. A) xác định công thức phân tử của X. B) Đun nóng

Mọi người hộ em với. Đốt cháy hoàn toàn 8,8g exte X đơn chức thu được 8,96 lít CO2 đktc và 7,2g nước.
A) xác định công thức phân tử của X.
B) Đun nóng 4,4 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,3 gam ancol và muối . Viết công thức cấu tạo của X và muối.

0 bình luận về “Mọi người hộ em với. Đốt cháy hoàn toàn 8,8g exte X đơn chức thu được 8,96 lít CO2 đktc và 7,2g nước. A) xác định công thức phân tử của X. B) Đun nóng”

  1. nCO2=8,96/ 22,4=0,4 mol

    nH20=7,2/ 18=0,4 mol

    Do nCO2=nH20=0,4 mol nên đây là 1 este no đơn chức

    m este=mC+mH+mO

    =0,4. 12+0,4. 2+mO=8,8

    –>mO=0,2 mol

    Mà este có công thức là CnH2nO2 có 2O nên neste=0,2/ 2=0,1 mol

    Số C=nC/ n este=0,4/ 0,1=4

    –>Esste là C4H8O2

    b) nX=4,4/ 88=0,05 mol

    Công thức este là RCOOR’

    PTHH: RCOOR’+NaOH–>RCOONa+R’OH

                 0,05        0,05          0,05         0,05

    M Ancol=2,3/ 0,05=46

    –>Ancol là C2H5OH

    Bảo toàn khối lượng:

    m este+mNaOH=m muối+m ancol

    4,4+0,05.40= m muối+ 2,3

    –>m muối=4,1

    m=n. M

    4,1=0,05.(M R+12+16. 2+23)

    –>M R=15

    ESTE là CH3COOC2H5

    Công thức muối là CH3COONa

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

    a. ${C_4}{H_8}{O_2}$

    b. 

    CTCT của X: $C{H_3}COO{C_2}{H_5}$

    CTCT của muối: $C{H_3}COONa$

    Giải thích các bước giải:

     a. Sơ đồ phản ứng: $X + {O_2} \to C{O_2} + {H_2}O$

    ${n_{C{O_2}}} = \dfrac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4\,\,mol;\,\,{n_{{H_2}O}} = \dfrac{{7,2}}{{18}} = 0,4\,\,mol$

    Nhận thấy: ${n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} \to $ X là este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là ${C_n}{H_{2n}}{O_2}$

    Bảo toàn nguyên tố C, H:

    $\begin{gathered} {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,4\,\,mol \hfill \\ {n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,8\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} $

    Ta có: ${m_X} = {m_C} + {m_H} + {m_O}$

    $\to {m_O} = 8,8 – 0,4.12 – 0,8.1 = 3,2\,\,gam$

    $ \to {n_O} = 0,2\,\,mol$

    $ \to {n_X} = \dfrac{{0,2}}{2} = 0,1\,\,mol \to n = \dfrac{{0,4}}{{0,1}} = 4$

    Công thức phân tử của X: ${C_4}{H_8}{O_2}$

    b. Xét 4,4 gam X:

    ${n_X} = \dfrac{{4,4}}{{88}} = 0,05\,\,mol$

    Phương trình hóa học:

    $RCOOR’ + NaOH \to RCOONa + R’OH$

    $0,05 \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,05\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol$

    $\begin{gathered} \to {M_{R’OH}} = \frac{{2,3}}{{0,05}} = 46 \hfill \\ \to R’ = 29\,\,({C_2}{H_5}) \hfill \\ \end{gathered} $

    Công thức cấu tạo của X: $C{H_3}COO{C_2}{H_5}$

    Công thức cấu tạo của muối: $C{H_3}COONa$

    Bình luận

Viết một bình luận