( mỗi người trả lời làm 1 câu , người tl trc thì tl câu 1 , tl sau thì tl câu 2 ) Câu 1 Hãy tính : – Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 ( đktc ) – Thể

( mỗi người trả lời làm 1 câu , người tl trc thì tl câu 1 , tl sau thì tl câu 2 )
Câu 1
Hãy tính :
– Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 ( đktc )
– Thể tích ( đktc ) của `9.10^23` phân tử khí H2
Câu 2 : Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi ( đktc )
– Có bao nhiêu mol oxi ?
– Có bao nhiêu phân tử khí oxi ?
– Có khối lượng bao nhiêu gam
– Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3,2 g khí oxi

0 bình luận về “( mỗi người trả lời làm 1 câu , người tl trc thì tl câu 1 , tl sau thì tl câu 2 ) Câu 1 Hãy tính : – Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 ( đktc ) – Thể”

  1.  Bài 1:

     nCO2 = mM =1144= 0,25 mol 

     nH2 = 9.  : 6.  = 1,5 mol

     VH2 = n . 22,4 = 1,5 . 22,4 = 33,6 lít

    Bài 2:

    a) Ta có: n O2 (đktc) = 67,2/22,4 = 3(mol)

    b) Số phân tử oxi là: n O2 . 6.10^23 = 3. 6.10^23 = 18.10^23( phân tử)

    c) m O2 = n O2 . M O2 = 3. 32 = 96(g)

    d) Ta có: n O2 = 3,2/32 = 0,1(mol)

    – Số phân tử oxi là: 0,1 . 6.10^23= 0,6.10^23( phân tử)

    – Số phân tử khí nitơ là: 0,6.10^23 . 4 = 2,4.10^23 (phân tử)

    ⇒ n N2 = (2,4.10^23)/(6.10^23) = 0,4(mol)

    ⇒ m N2= 0,4 . 28 = 11,2(g)

     Vậy cần phải lấy 11,2 gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3,2g khí oxi.

    Bình luận
  2. Câu 1:

    $-)$

    $n_{CO_2}=\dfrac{11}{44}=0,25(mol)$

    $-)$

    $n_{H_2}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5(mol)$

    Câu 2:

    $-)$

    $n_{O_2}=\dfrac{67,2}{22,4}=3(mol)$

    $-)$

    Số phân tử $O_2=3.6.10^{23}=18.10^{23}$

    $-)$

    $m_{O_2}=3.32=96g$

    $-)$

    Số phân tử $N_2$ bằng 4 lần số phân tử $O_2$ trong 3,2g khí oxi nên $n_{N_2}=4n_{O_2}$

    $n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1(mol)$

    $\Rightarrow n_{N_2}=4n_{O_2}=0,4(mol)$

    $\Rightarrow  m_{N_2}=0,4.28=11,2g$

    Bình luận

Viết một bình luận