Một dd X chứa 4 ion của 2 muối vô cơ. Khi thêm từ từ dd Ba(OH)2 vào dd X, đun nóng thấy có khí A bay ra và đồng thời tạo kết tủa B. Khi thêm Ba(OH)2 vào X, khối lượng kết tủa B tăng dần qua 1 cực đại rồi giảm đến 1 giá trị không đổi. Kết tủa B cũng chỉ tan 1 phần trong dd HCl. Dung dịch X sau khi thêm AgNO3 tạo thành kết tủa trắng hoá đen từ từ ngoài ánh sáng
– Xác định 4 ion có thể có trong dd X, biết rằng chúng là những ion thông dụng. Viết các PTPƯ cần thiết để minh hoạ ?
┴‾┴ ıớʌ ıôʇ dʃǝH
Khí A là NH3 => NH4+ +OH- -> NH3 + H2O
Kết tủa B tăng dần qua cực đại rồi giảm đến 1 giá trị ko đổi
=> có Al3+ hoặc Zn2+ vì hydroxit của 2 kim loại này tan trong môi trường OH-
Al3+ + 3OH- => Al(OH)3 Al(OH)3 + OH- => AlO2- + 2H2O
Zn2+ + 2OH- => Zn(OH)2 Zn(OH)2 + 2OH- => ZnO22- + 2H2O
và SO42- kết hợp với Ba2+ tạo kết tủa không tan trong môi trường OH- và H+
Ba2+ + SO42- => BaSO4
thêm AgNO3 tạo kết tỉa trắng hóa đen ngoài ánh sáng => có Cl- vì muối NO3- hầu hết tan.
2AgCl —-ánh sáng—> 2Ag + Cl2
$X+Ba(OH)_2\to$ khí nên $X$ có $NH_4^+$, khí $A$ là $NH_3$
$X+Ba(OH)_2\to$ kết tủa, sau đó tan 1 phần nên $X$ có ít nhất hai kết tủa, trong đó có $Al(OH)_3$, $Zn(OH)_2$,… tan trong kiềm
$B$ tan 1 phần trong $HCl$ nên có kết tủa không tan trong axit
$\to$ có $BaSO_4$
$\to$ dd có $SO_4^{2-}$
$X+AgNO_3\to$ kết tủa trắng, hoá đen ngoài không khí nên $X$ có $Cl^-$
Các ion thông dụng nên ion tạo kết tủa tan trong kiềm dư là $Al^{3+}$
Vậy $X$ có: $Al^{3+}, Cl^-, SO_4^{2-}, NH_4^+$
$NH_4^++OH^-\to NH_3+H_2O$
$Al^{3+}+3OH^-\to Al(OH)_3$
$Ba^{2+}+SO_4^{2-}\to BaSO_4$
$Al(OH)_3+OH^-\to AlO_2^-+2H_2O$
$Al(OH)_3+3H^+\to Al^{3+}+3H_2O$
$Ag^++Cl^-\to AgCl$
$2AgCl\to Ag+Cl_2$