Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ số mol 3: 1, biết 100ml dd A đượ trung hòa bởi 50ml dd NaOH có chứa 20g NaOH/lít. Tính nồng độ mol của mỗi axit trong A?
Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ số mol 3: 1, biết 100ml dd A đượ trung hòa bởi 50ml dd NaOH có chứa 20g NaOH/lít. Tính nồng độ mol của mỗi axit trong A?
`50` ml = `0,05` lít
`m_(NaOH) = 0,05 . 20 = 1` `(gam)`
`=> n_(NaOH) = 1/40 = 0,025` `(mol)`
Gọi `a`, `b` thứ tự là số mol của `HCl` và `H_2SO_4`. trong `100` ml `A`.
`HCl + NaOH -> NaCl + H_2O`
`a` `a`
`H_2SO_4 + 2NaOH -> Na_2SO_4 + 2H_2O`
`b` `2b`
`=> a + 2b = 0,025`
`a/b = 3/1 => a = 3b`
Vậy `=> a = 0,015` ; `b = 0,005`
`C_M(HCl) = (0,015)/(0,1) = 0,15` `M`
`C_M(H_2SO_4) = (0,005)/(0,1) = 0,05` `M`
Đáp án:
\( {C_{M{\text{ HCl}}}} = 0,15M\)
\({C_{M{\text{ }}{{\text{H}}_2}S{O_4}}} = 0,05M\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(NaOH + HCl\xrightarrow{{}}NaCl + {H_2}O\)
\(2NaOH + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\)
Gọi số mol \(H_2SO_4\) là \(x\)
\( \to {n_{HCl}} = 3{n_{{H_2}S{O_4}}} = 3x{\text{ mol}}\)
Đổi 100 \(ml\) = 0,1 lít; 50 \(ml\)=0,05 lít
1 lít dung dịch \(NaOH\) chứa 20 gam \(NaOH\)
Suy ra 50 ml dung dịch \(NaOH\) chứa
\(m{_{NaOH}} = 20.\frac{{0,05}}{1} = 1{\text{ gam}}\)
\( \to {n_{NaOH}} = \frac{1}{{40}} = 0,025{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{HCl}} + 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 3x + x.2\)
Giải được: \(x=0,005\)
\( \to {C_{M{\text{ HCl}}}} = \frac{{{n_{HCl}}}}{{{V_{dd\;{\text{A}}}}}} = \frac{{3x}}{{0,1}} = 0,15M\)
\({C_{M{\text{ }}{{\text{H}}_2}S{O_4}}} = \frac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{{{V_{dd{\text{ A}}}}}} = \frac{x}{{0,1}} = 0,05M\)