Một dung dịch X chứa 6g hỗn hợp $K_{2}$$SO_{4}$ và $Na_{2}$$SO_{4}$. Sau khi thêm dung dịch $BaCl_{2}$ 0,5M vào X thì thu được 6,99g kết tủa. Tính thể tích dung dịch $BaCl_{2}$ đã dùng.
Một dung dịch X chứa 6g hỗn hợp $K_{2}$$SO_{4}$ và $Na_{2}$$SO_{4}$. Sau khi thêm dung dịch $BaCl_{2}$ 0,5M vào X thì thu được 6,99g kết tủa. Tính thể tích dung dịch $BaCl_{2}$ đã dùng.
Ba2+ + SO4 2- => BaSO4
0.03
0.034 < n X < 0.042
=> nSO4 2- > nBa2+
=> Ba2+ phản ứng hết
nBaSO4 =nBaCl2 = 0.03 mol
V = 0,03/0.5 = 0.06 l
$n_{BaSO_4}=\dfrac{6,99}{233}=0,03(mol)$
Giả sử $X$ gồm $K_2SO_4$, khi đó số mol hỗn hợp nhỏ nhất.
$n_X=\dfrac{6}{174}=0,034(mol)$
$Na_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4+2NaCl$
$\to n_{BaSO_4}<n_X=n_{X\min}$
$\to BaCl_2$ luôn hết, $X$ luôn dư
$\to n_{BaCl_2}=0,03(mol)$
$\to V_{BaCl_2}=\dfrac{0,03}{0,5}=0,06l=60ml$