Một xe ô tô có khối lượng m=4 tấn đang chạy trên đường nằm ngang với vận tốc 36 km/h thì lái xe thấy có chướng ngại vật cách 10m. Tài xế tắt máy và hã

Một xe ô tô có khối lượng m=4 tấn đang chạy trên đường nằm ngang với vận tốc 36 km/h thì lái xe thấy có chướng ngại vật cách 10m. Tài xế tắt máy và hãm phanh với lực hãm 21000N. Biết lực ma sát không đổi và bằng 10% trọng lượng xe. Xe dừng cách chướng ngại bao nhiêu? (Dùng phương pháp năng lượng)

0 bình luận về “Một xe ô tô có khối lượng m=4 tấn đang chạy trên đường nằm ngang với vận tốc 36 km/h thì lái xe thấy có chướng ngại vật cách 10m. Tài xế tắt máy và hã”

  1. `m=4000kg`

    `v=10`$(m/s)$

    `F_h=21000(N)`

    `F_(ms)=1/(10)P=4000(N)`

    Áp dụng định lý động năng:

    `-1/2 .m.v^2=A_(F_h)+A_(F_(ms))`

    `<=>-200000=-S.21000-S.4000`

    `<=>S=8(m)`

    `∆S=10-8=2(m)`

    Bình luận
  2. CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!!!

    Đáp án:

    `\DeltaS = 2 (m)`

    Giải thích các bước giải:

            $m = 4 (tấn) = 4000 (kg)$

            $v_0 = 36 (km/h) = 10 (m/s)$

            $S_0 = 10 (m)$

            $F_h = 21000 (N)$

            `F_{ms} = 10%P = P/10`

            $g = 10 (m/s^2)$

    Gọi $S (m)$ là quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh cho đến lúc dừng.

    Độ lớn lực ma sát là:

            `F_{ms} = P/10 = {mg}/10 = {4000.10}/10`

                     `= 4000 (N)`

    Áp dụng định lí động năng:

            `- 1/2 mv_0^2 = A_{F_{ms}} + A_{F_h}`

    `<=> – 1/2 mv_0^2 = (F_{ms} + F_h).S.cos 180^0`

    `<=> S = {1/2 mv_0^2}/{F_{ms} + F_h}`

              `= {1/2 .4000.10^2}/{4000 + 21000}`

              `= 8 (m) < S_0 = 10 (m)`

    Vậy xe dừng trước cách chướng ngại một đoạn là:

            `\DeltaS = S_0 – S = 10 – 8 = 2 (m)`

    Bình luận

Viết một bình luận