Một gen cấu trúc có 60 chu kì xoắn, và có G=20% nhân đôi liên tiếp 5 đợt. Một gen con phiên mã 3 lần, mỗi phân tử mARN cho 5 riboxom trượt qua để tổng hợp protein
a) Tính số lượng nucleotit mỗi loại của gen?
b) Khối lượng phân tử của gen là bao nhiêu?
c) Tính số lượng nucleotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho gen tái bản?
d) Số lượng ribonucleotit mà môi trường nội bào cung cấp để các gen con tổng hợp mARN là bao nhiêu?
Đáp án:
Gen có tổng số nu N = 60×20 = 1200 nu
a. Gen có G = 20% => A = 30%
G = X = 20%xN = 240, A = T = 30%xN = 360
b. Khối lượng phân tử của gen m = 1200 x 300 = 360000 đvC
c. Gen nhân đôi liên tiếp 5 đợt
=> số nu môi trường cung cấp:
A = T = 360 x (2^5 – 1) = 11160
G = X = 240 x (2^5 – 1) = 7440
d. Số gen con tạo ra sau 5 lần phiên mã là: 2^5 = 32 gen con
Số phân tử mARN được tổng hợp là: 32 x 3 = 96 phân tử
Số nu môi trường nội bào cung cấp để tổng hợp 96 phân tử mARN là:
(1200 : 2) x 96 = 57600 nu
Đáp án:
a. số nu của gen là:
60 x 20 = 1200 nu
b. khối lượng của gen là:
1200 x 300 = 360000 đvC
c. số nu mỗi loại của gen là:
G = X = 20% x 1200 = 240 nu
A = T = 360 nu
– số nu môi trường cung cấp cho mỗi loại tham gia tái bản là:
Amt = Tmt = A x ( 2^5 – 1) = 360 x (2^5 – 1) = 11160 nu
Gmt = Xmt = G x ( 2^5 – 1) = 240 x ( 2^5 – 1) = 7440nu
d. – số gen tạo ra su 5 lần phiên mã là 2^5 = 32 gen con
– số phân tử mARN được tổng hợp là: 32 x 3 = 96 phân tử
– sô nu môi trường nội bào cung cấp để tổng hợp 96 phân tử mARN là:
(1200 : 2)x 96 = 57600nu
Giải thích các bước giải: