Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen ban đầu và gen sau đột biến.
Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen ban đầu và gen sau đột biến.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Có:
2A + 3G =4800 và 2A – G = 0
suy ra : (bấm máy tính MODE 5 1) A=T=600nu và G=X=1200nu
2A +3G = 4800 (lk hiđo) và (2A + 3G)*300 = 1,08*10^6 đvC
Gen sau đột biến thêm 1 lk hido, N không đổi (vì M không đổi)
⇒ ĐB thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X
⇒ Gen sau ĐB có: A = T = 599 Nu; G = X = 1201 Nu
Đáp án:
A = T = 600;
G = X = 1200.
Giải thích các bước giải:
– Ta có 2A+3G =4800; => 2A + 3x2A = 4800 => A = T = 600; G = X = 1200.
– Số Nuclêôtit gen đột biến = 108.104: 300 = 3600.
– Gen đột biến có 2A + 3G = 4801; 2A+ 2G = 3600.
=> G = 4801-3600 = 1201; A = T = 599.