Một hỗn hợp A gồm CH3OH và C3H7OH có tỉ lệ số mol tương ứng 5:1. Hỗn hợp khí B gồm 2 olefin ở điều kiện thường. Chia A làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: cho tác dụng với Na thu được V lít H2 (dktc)
Phần 2: cho tác dụng với H2SO4 đặc ở 180© tạo thành hỗn hợp sản phẩm khí gồm 1 olefin và 1 ete. Cho lội từ từ qua nước để loại hết ete tan trong nước. Lấy olefin còn lại trộn với hỗn hợp khí B tạo thành hỗn hợp khí D có tỉ khối với H2 bằng 21. Khi có mặt Ni xt thì D tác dụng hết với V lít H2 ở trên.
a) xác định công thức 2 olefin trong B
b) muốn đốt cháy hh B cần thể tích O2 gấp bao nhiêu lần hỗn hợp B (H%=100%)
Đáp án:
C4H9OH
Giải thích các bước giải:
P1 : nOH = 2nH2 = 0,03 mol
=> nCH3OH = 0,02 ; nROH = 0,01 mol
P2 : nhỗn hợp đầu = 0,13 mol => nO2 = 0,1 mol
Sau đốt cháy có nkhí = 0,16 mol
Các chất ancol trong đáp án đều là ancol no đơn chức => ancol còn lại có dạng CnH2n+2O
=> nH2O – nCO2 = nancol = 0,03 mol
Lại có : Bảo toàn O : nancol + 2nO2 bđ = 2nCO2 + nH2O + 2nO2 dư
Và nCO2 + nH2O + nO2 dư = 0,16 mol
=> nCO2 = 0,06 ; nH2O = 0,09 mol
,nCO2 = 0,02.1 + 0,01.n = 0,06 => n = 4
C4H9OH