Một hỗn hợp A gồm Na và Al.
– Cho m gam A vào một lượng dư H2O thu được 1,344 lít khí, dung dịch B và phần không tan C.
– Cho 2m gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 20,832 lít khí. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Tính khối lượng từng kim loại trong m gam A.
b. Cho 50 ml dung dịch HCl vào dung dịch B. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 0,78 gam kết tủa. Xác định nồng độ mol/lít của dung dịch HCl.
Một hỗn hợp A gồm Na và Al. – Cho m gam A vào một lượng dư H2O thu được 1,344 lít khí, dung dịch B và phần không tan C. – Cho 2m gam A tác dụng với du
By Rose
Đáp án:
a)m=8,79g
b)Cm=0,2M hoặc 1,8M (2 TH)
Giải thích các bước giải:
– Khi cho m gam thì còn lại chất rắn => Al dư
Na + H2O -> NaOH + ½ H2
NaOH + Al + H2O -> NaAlO2 + 3/2H2
=> nNa = ½ nH2 = 0,03 mol
Dung dịch Y gồm 0,03 mol NaAlO2.
– Trong 2m gam thì có nNa = 0,06 mol
=> nH2 = ½ nNa + 3/2nAl => nAl = 0,6 mol
Vậy trong m gam X thì có : nAl = 0,3 mol
=> mAl = 8,1g ; mNa = 0,69 g
2.
Phản ứng :
NaAlO2 + HCl + H2O -> NaCl+ Al(OH)3
Al(OH)3 + 3HCl -> AlCl3 + 3H2O(*)
,nAl(OH)3 = 0,01 mol
+) Nếu AlO2 dư => không có phản ứng (*) => nHCl = nAl(OH)3 = 0,01 mol
=> CM(HCl) = 0,2M
+) Nếu kết tủa bị tan 1 phần => nAl(OH)3 = (4nAlO2 – nH+)/3
=> nHCl = 0,09 mol
=> CM(HCl) = 1,8M