Một hỗn hợp X gồm 3 kim loại Ag, Mg, Al: – Cho 39,9 g hỗn hợp X tác dụng với dd HCl thu được 34,72 lít khí H 2 (đktc). – Cho 39,9 g hỗn hợp X tác dụng với dd H 2 SO 4 đặc, nóng thu được 35,84 lít một khí SO 2 (đktc). a. Viết PTHH các phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong X.
Đáp án:
\(\%m_{Ag}=27,07\%; \%m_{Mg}=12,03\%;\%m_{Al}=60,9\%\)
Giải thích các bước giải:
a.
PTHH:
\(Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\)
\(2Ag+2H_2SO_4\to Ag_2SO_4+SO_2+2H_2O\)
\(Mg+2H_2SO_4\to MgSO_4+2H_2O+SO_2\)
\(2Al+6H_2SO_4\to Al_2{(SO_4)}_3+3SO_2+6H_2O\)
b.
Gọi số mol Ag, Mg, Al trong 39,9 gam X lần lượt là \(a,b,c\)
\(⇒108a+24b+27c=39,9\ \text{gam}\)
TN1: Cho X tác dụng với HCl:
\(n_{H_2}=\dfrac{34,72}{22,4}=1,55\ \text{mol}\)
\(⇒ n_{\text H_2}=b+1,5c=1,55\ \text{mol}\)
TN2: Cho X tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng:
\(n_{SO_2}=\dfrac{35,84}{22,4}=1,6\ \text{mol}\)
\(\overset{0}{Ag}\to \overset{+1}Ag+1e\\ \overset{0}{Mg}\to \overset{+2}{Mg}+2e\\ \overset{0}{Al}\to \overset{+3}{Al}+3e\\ \overset{+6}S+2e\to \overset{+4}S\)
Bảo toàn e \(⇒a+2b+3c=1,6\cdot 2=3,2\)
Giải được a=0,1; b=0,2; c=0,9
\(⇒m_{Ag}=0,1\cdot 108=10,8\ \text{gam}⇒\%m_{Ag}=\dfrac{10,8}{39,9}\cdot 100\%=27,07\%; m_{Mg}=0,2\cdot 24=4,8\ \text{gam}⇒\%m_{Mg}=\dfrac{4,8}{39,9}\cdot 100\%=12,03\%⇒\%m_{Al}=100\%-27,07\%-12,03\%=60,9\%\)