MỘt hỗn hợp gồm 3 oxit kim loại hóa trị II có NTK của kim loại theo tỉ lệ 5:7:8 và tỉ lệ n oxit tương ứng là 2:3:4. Để hòa tan hoàn toàn 16,2g hỗn hợp

MỘt hỗn hợp gồm 3 oxit kim loại hóa trị II có NTK của kim loại theo tỉ lệ 5:7:8 và tỉ lệ n oxit tương ứng là 2:3:4. Để hòa tan hoàn toàn 16,2g hỗn hợp trên cần vừa hết 450ml dung dịch HCl 1M. Xác định CT các oxit trên.

0 bình luận về “MỘt hỗn hợp gồm 3 oxit kim loại hóa trị II có NTK của kim loại theo tỉ lệ 5:7:8 và tỉ lệ n oxit tương ứng là 2:3:4. Để hòa tan hoàn toàn 16,2g hỗn hợp”

  1. Đáp án:

    `CaO, FeO, CuO`

    Giải thích các bước giải:

    Gọi `CTHH` chung là `RO`

    `RO + 2HCl \to RCl_2 + H_2O“

    `n_{HCl}=0,45.1=0,45 mol`

    Theo giả thiết về tỉ lệ:

    Gọi NTK 3 KL là `5a, 7a, 8a`

    Số mol 3 Oxit là `2b, 3b, 4b mol`

    Theo pt:

    `n_{RO}=1/2 . n_{HCl}=1/2 . 0,45=0,225 mol`

    `=> 2b+3b+4b=0,225`

    `=> b=0,025`

    Phân tử khối 3 Oxit là: `(5a+16); (7a+16); (8a+16)`

    Khối lượng hỗn hợp:

    `(5a+16).0,025.2+(7a+16).0,025.3+(8a+16).0,025.4=16,2`

    `<=> 10a+32+21a+48+32a+64={16,2}/{0,025}=648`

    `<=> 63a+144=648`

    `=> a=8`

    => Phân tử khối 3 $Oxit$ là: `56; 72; 80`

    Vậy các $Oxit$ đó là: `CaO, FeO, CuO`

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

         Gọi số mol tương ứng với 3 Oxit trên là: 2a, 3a, 4a (mol)

         Gọi NTK của 3 K Ltrên là: 5b, 7b, 8b (g)

        ⇒ KL tương ứng của 3 Oxit trên là: 10ab, 21ab, 32ab (g)

          Ta có hệ PT:

                    10ab+21ab+32ab=12,6(g)

                    2×(2a+3a+4a)=0,45 

    ⇒ $\left \{ {{a=0,025} \atop {b=8}} \right.$ 

    ⇒ KL là Ca, Fe, Cu

    ⇒Oxit là: CaO, FeO, CuO

    Bình luận

Viết một bình luận