Một hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 và K2SO4, trong đó số nguyên tử oxi chiếm 20/31 tổng số nguyên tử có trong hỗn hợp. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Một hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 và K2SO4, trong đó số nguyên tử oxi chiếm 20/31 tổng số nguyên tử có trong hỗn hợp. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Giải thích các bước giải:
Giả sử có 1 mol $Al_2\left(SO_4\right)_3$ và x mol $K_2SO_4$
$⇒$ Số nguyên tử oxi là 12 + 4x
Số nguyên tử trong hỗn hợp là 17 + 7x
$⇒\dfrac{12 + 4x}{17 + 7x}=\dfrac{20}{31}$
$⇔x=2$
$⇒$ Hỗn hợp ban đầu chứa 1 mol $Al_2\left(SO_4\right)_3$ và 2 mol $K_2SO_4$
$⇒\%m_{Al_2\left(SO_4\right)_3} = \dfrac{1.342}{1.343 + 2.174} \cdot 100\% = 49,56\%$
$⇒\%m_{K_2SO_4}=100\% – 49,56\% = 50,44\%$
Đáp án:
\( \% {m_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 49,56\% ; \% {m_{{K_2}S{O_4}}} = 50,44\% \)
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol \(Al_2(SO_4)_3\) và \(K_2SO_4\) lần lượt là \(x;y\)
\( \to {n_O} = x.4.3 + y.4 = 12x + 4y\)
\({n_{nt}} = x.(2 + 3(1 + 4)) + y.(2 + 1 + 4) = 17x + 7y\)
\( \to \frac{{12x + 4y}}{{17x + 7y}} = \frac{{20}}{{31}} \to 31.(12x + 4y) = 20.(17x + 7y) \to 32x = 16y \to 2x = y\)
\( \to {m_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = x.(27.2 + 96.3) = 342x\)
\({m_{{K_2}S{O_4}}} = (39.2 + 96).y = 174y = 174.2x = 348x\)
\( \to \% {m_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \frac{{342x}}{{342x + 348x}} = 49,56\% \to \% {m_{{K_2}S{O_4}}} = 50,44\% \)