Một hỗn hợp X gồm benzen, phenol và ancol etylic. Chia 142,2 g hỗn hợp làm 2 phần bằng nhau:
– Phần 1 tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch NaOH 10%.
– Phần 2 cho tác dụng với Na (dư) tạo thành 6,72 lít khí H2 (đktc).
Xác định thành phần % khối lượng benzen, phenol và ancol etylic trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 66,10%; 27,43%; 6,47%.
B. 29,41%; 58,82%;11,77%.
C. 27,43%; 66,10%; 6,47%.
D. 58,82%; 29,42%; 11,76%.
Một hỗn hợp X gồm benzen, phenol và ancol etylic. Chia 142,2 g hỗn hợp làm 2 phần bằng nhau:
– Phần 1 tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch NaOH 10%.
– Phần 2 cho tác dụng với Na (dư) tạo thành 6,72 lít khí H2 (đktc).
Xác định thành phần % khối lượng benzen, phenol và ancol etylic trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 66,10%; 27,43%; 6,47%.
B. 29,41%; 58,82%;11,77%.
C. 27,43%; 66,10%; 6,47%.
D. 58,82%; 29,42%; 11,76%.
Đáp án:
C
Giải thích các bước giải:
Khối lượng hỗn hợp X ở từng phần là 71,1 g
${n_{NaOH}} = \dfrac{{200.10\% }}{{40}} = 0,5mol;{n_{{H_2}}} = \dfrac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3mol$
Ta có: ${n_{phenol}} = {n_{NaOH}} = 0,5mol$ $ \Rightarrow {m_{phenol}} = 0,5.94 = 47g$
$\begin{gathered}
{n_{{H_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{{C_2}{H_5}OH}} + \dfrac{1}{2}{n_{phenol}} = 0,3 \hfill \\
\Rightarrow {n_{{C_2}{H_5}OH}} = 2.(0,3 – \dfrac{1}{2}.0,5) = 0,1mol \hfill \\
\Rightarrow {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,1.46 = 4,6g \hfill \\
\end{gathered} $
$\begin{gathered}
\Rightarrow \% {m_{{C_2}{H_5}OH}} = \dfrac{{4,6}}{{71,1}}.100\% = 6,47\% \hfill \\
\% {m_{phenol}} = \dfrac{{47}}{{71,1}}.100\% = 66,10\% \hfill \\
\% {m_{benzen}} = 100 – 6,47 – 66,1 = 27,43\% \hfill \\
\end{gathered} $
⇒ Chọn C