Một hỗn hợp gồm khí A gồm CnH2+2 và khí B có công thức CmHm-2 để đốt cháy hoàn toàn cần dùng 36,8g O2 và thu được 12,6g H2O. Số mol CO2 sinh ra bằng 8

Một hỗn hợp gồm khí A gồm CnH2+2 và khí B có công thức CmHm-2 để đốt cháy hoàn toàn cần dùng 36,8g O2 và thu được 12,6g H2O. Số mol CO2 sinh ra bằng 8/3 hỗn hợp ban đầu.
a) Tính số mol của hỗn hợp
b) Viết CTCT có thể có của A,B
c) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp so với H2

0 bình luận về “Một hỗn hợp gồm khí A gồm CnH2+2 và khí B có công thức CmHm-2 để đốt cháy hoàn toàn cần dùng 36,8g O2 và thu được 12,6g H2O. Số mol CO2 sinh ra bằng 8”

  1. a,

    $n_{O_2}=\dfrac{36,8}{32}=1,15(mol)$

    $n_{H_2O}=\dfrac{12,6}{18}=0,7(mol)$

    Bảo toàn $O$:

    $2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}$

    $\to n_{CO_2}=0,8(mol)$

    $n_{CO_2}=\dfrac{8}{3}n_{hh}$

    $\to n_{hh}=0,3(mol)$

    b,

    Gọi $a$, $b$ là số mol $A$, $B$

    $\to a+b=0,3$             $(1)$

    Bảo toàn $C$: $na+mb=0,8$

    Bảo toàn $H$: $(n+1)a+(m-1)b=0,7$

    $\to na+mb+a-b=0,7$

    $\to 0,8+a-b=0,7$

    $\to a-b=-0,1$          $(2)$

    Từ $(1)(2)\Rightarrow a=0,1; b=0,2$

    $\to 0,1n+0,2m=0,8$

    $\to n+2m=8$

    $\to n=4; m=2$ hoặc $n=2; m=3$

    Vậy $A, B$ là $C_4H_{10}, C_2H_2$ hoặc $C_2H_6$, $C_3H_4$

    CTCT:

    – Nếu $A, B$ là $C_4H_{10}$, $C_2H_2$:

    + $C_4H_{10}: CH_3-CH_2-CH_2-CH_3$; $CH_3-CH(CH_3)-CH_3$

    + $C_2H_2: CH\equiv CH$

    – Nếu $A, B$ là $C_2H_6, C_3H_4$:

    + $C_2H_6: CH_3-CH_3$

    + $C_3H_4: CH\equiv C-CH_3$; $CH_2=C=CH_2$

    c,

    $m_{hh}=m_C+m_H=0,8.12+0,7.2=11g$

    $\to \overline{M}_{hh}=\dfrac{11}{0,3}=\dfrac{110}{3}$

    $\to d_{hh/H_2}=\dfrac{55}{3}$ 

    Bình luận

Viết một bình luận