Một hỗn hợp khí gồm C3H6, C4H8 và H2 có thể tích là 8,96 lít (đktc), rồi nén vào toàn bộ X vào trong một bình kín có dung tích là 5,6 lít. Nung nóng bình (có Ni xúc tác) một thời gian rồi đưa hỗn hợp sau phản ứng về 0 độ C thì thấy áp suất là 0,8 atm. Tìm số mol H2 đã phản ứng.
Đáp án: 0,2 mol
Giải thích các bước giải:
n$n_{hỗn hợp ban đầu }$ = $\frac{8,96}{22,4}$ =0,4 mol Sau phản ứng: $n_{lúc sau}$ = $\frac{5,6. 0,8}{0,082.273}$ = 0,2 mol
{vì n= $\frac{pV}{rT}$, với T=t+ 273: nhiệt độ Kelvin; p,V: áp suất và thể tích; r: là hằng số khí}
vì phương trình có tỉ lệ mol 1:1 nên $n_{H_{2}phản ứng}$= 0,4 – 0,2= 0,2 mol
Đáp án:
0,2 mol
Giải thích các bước giải:
+) Gọi công thức chung của C3H6 và C4H8 là: $C_nH_{2n}$
⇒ Hỗn hợp khí ban đầu gồm: $\begin{cases} C_nH_{2n}:\ a \\ H_2:\ b \end{cases}$
$⇒a+b=0,4$
+) Khi nén hh khí thành 5,6 l thì: $p_1= \dfrac{p_0V_0}{V_1}= \dfrac{1.8,96}{5,6}=1,6\ atm$
$C_nH_{2n} + H_2 \xrightarrow{t^o,Ni} C_nH_{2n+2}\\ \hspace{0,5cm}x\hspace{1,3cm}x\hspace{2,2cm}x \\ \hspace{0,1cm}a-x\hspace{0,5cm}b-x\hspace{1,7cm}x$
Số mol sau phản ứng: $\sum n_{hh} = a+ b-x = 0, 4-x$
Mặt khác: $\dfrac{n_2}{n_1}= \dfrac{p_2}{p_1} ⇒ n_2= \dfrac{0,8}{1,6}.0,4 = 0,2\ mol$
$⇒ 0,4 -x = 0,2 ⇒ x= 0,2\ mol$
Vậy số mol $H_2$ phản ứng: 0,2 mol