Một hỗn hợp M gồm 2 anđehit đơn chức X, Y (X kém Y một nguyên tử cacbon, số H bằng nhau). Oxi hoá hữu hạn 7,2g hỗn hợp M ta được 2 axit tương ứng. Trung hoà hết lượng axit này với NaOH sau đó nung nóng hỗn hợp muối với vôi tôi xút được 3,36 lít hỗn hợp khí (ở đktc) có tỉ khối so với H2 là d. Giá trị của d là (các phản ứng có H = 100%)
A. 10
B. 17
C. 12
D….
Đáp án: $A$
Giải thích các bước giải:
$\overline{M}_{hh}=\dfrac{0,1.16+0,05.28}{0,15}=20$
$\to d=10$
Đáp án:
\(A\)
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức chung của 2 andehit có dạng \({C_x}{H_y}CHO\)
Các phản ứng xảy ra:
\(2{C_x}{H_y}CHO + {O_2}\xrightarrow{{{t^o},xt}}2{C_x}{H_y}COOH\)
\({C_x}{H_y}COOH + NaOH\xrightarrow{{}}{C_x}{H_y}COONa + {H_2}O\)
\({C_x}{H_y}COONa + NaOH\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}{C_x}{H_{y + 1}} + N{a_2}C{O_3}\)
Ta có:
\({n_{{C_x}{H_{y + 1}}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{{C_x}{H_y}COONa}}\)
Từ 1 mol \(C_xH_yCHO\) chuyển thành \(C_xH_{y+1}\) giảm
\(12 + 16 + 1-1 = 28{\text{ gam}}\)
\( \to {m_{{C_x}{H_{y + 1}}}} = 7,2 – 0,15.28 = 3{\text{ gam}}\)
\( \to {M_{{C_x}{H_{y + 1}}}} = \frac{{3}}{{0,15}} = 20\)
\( \to d = \frac{{{M_{{C_x}{H_{y + 1}}}}}}{{{M_{{H_2}}}}} = \frac{20}{2} = 10\)