Một hợp chất A có công thức MX2 (số 2 ở dưới), trong A có tổng số hạt là 186. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số khối của M lớn hơn số khối của X là 21, tổng số hạt trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 30 hạt. Tìm kí hiệu nguyên tử M, X và công thức của A.
Giúp mình với ạ. Cảm ơn nhiều
-Gọi M:p,e,n
X:p’,e’,n’
-vì trong A có tổng số hạt là 186:
⇒p+e+n+2(p’+e’+n’)=186
mà p=e;p’=e’
⇒2p+n+4p’+2n’=186 (1)
-vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54:
⇒p+e-n+2(p’+e’-n’)=54
mà p=e;p’=e’
⇒2p-n+4p’-2n’=54 (1)
-vì số khối của M lớn hơn số khối của X là 21:
⇒p+n-(p’+n’)=21
⇔p+n-p’-n’=21 (3)
-vì tổng số hạt trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 30 hạt:
⇒p+e+n-(p’+e’+n’)=30
mà p=e ;p’=e’
⇒2p+n-2p-n=30 (4)
⊕Lấy (1)+(2),ta được:4p+8p’=240 (I)
⊕Lấy (3)-(4),ta được:-p+p’=-9 (II)
-Từ (1) và (2),ta có hệ pt:$\left \{ {{4p+8p’=240} \atop {-p+p’=-9}} \right.$ $\left \{ {{p=26} \atop {p’=17}} \right.$
-${Z_M}$=p=e=26 ⇒M là nguyên tố sắt (Fe)
-${Z_X}$=p’=e’=17 ⇒X là nguyên tố Clo (Cl)
⇒CTHH của A:FeCl2
———————–Nguyễn Hoạt——————–
Đáp án:
Kí hiệu của M: ${}_{26}^{56}Fe$
Kí hiệu của X: ${}_{17}^{35}Cl$
A: $FeCl_2$
Giải thích các bước giải:
Gọi số p.n của M, X lần lượt là: $p_1;n_1;p_2;n_2$
Tống số hạt trong A là 186 hạt ⇒ $2p_1+n_1+2.(2p_2+n_2)=186⇒(2p_1+4p_2)+(n_1+2n_2)=186(1)$
Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 54
$⇒(2p_1+4p_2)-(n_1+2n_2)=54(2)$
Từ (1) và (2) $⇒2p_1+4p_2=120 (3);n_1+2n_2=66(4)$
Số khối của M lớn hơn của X là 21
$⇒(p_1+n_1)-(p_2+n_2)=21⇒ (p_1-p_2)+(n_1-n_2)=21 (5)$
Tổng số hạt trong M nhiều hơn trong X là 30 hạt
$⇒(2p_1+n_1)-(2p_2+n_2)=30 ⇒2.(p_1-p_2)+(n_1-n_2)=30(6)$
Từ (5),(6) $⇒ p_1-p_2=9 (7) ; n_1-n_2=12 (8)$
Từ (3) và (7) ⇒ $p_1=26; p_2=17$
Từ (4) và (8) ⇒ $n_1=30; n_2=18$
$p_1=26 $ ⇒ số e trong M là 26 ⇒ M thuộc ô 26 trong BTH ⇒ M là Fe
Vậy kí hiệu của M: ${}_{26}^{56}Fe$
Tượng tự, X là Cl, kí hiệu của X: ${}_{17}^{35}Cl$
Vậy A là: $FeCl_2$