Một hợp chất có CT chung là `R_2O_x` ( x là số nguyên dương và ≤ 5 ) biết phân tử hợp chất nặng gấp 3,375 lần so với khi `O_2`.Xác ddingj nguyên tố R
Một hợp chất có CT chung là `R_2O_x` ( x là số nguyên dương và ≤ 5 ) biết phân tử hợp chất nặng gấp 3,375 lần so với khi `O_2`.Xác ddingj nguyên tố R
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Ta có: `M_{R_2O_x}=3,375.32=108`
`<=> 2M_R + 16x=108`
`<=> M_R=(108-16x)/2`
Biện luận:
+nếu `x=1` `=> M_R=46` `->loại`
+nếu `x=2` `=> M_R=38` `->loại`
+nếu `x=3` `=>M_R=30` `->loại`
+nếu `x=4` `=>M_R=22` `->loại`
+nếu `x=5` `=>M_R=14` `->Nitơ(N)`
Vậy `R` là nguyên tố `Nitơ(N)`
Chúc bạn học tốt~
Đáp án:
\(R:Nito(N)\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
CTHH:{R_2}{O_x}\\
M = 3,375{M_{{O_2}}} = 3,375 \times 32 = 108dvC\\
\Rightarrow 2{M_R} + x{M_O} = 108\\
\Rightarrow {M_R} = \dfrac{{108 – 16x}}{2}\\
TH1:x = 1\\
\Rightarrow {M_R} = \dfrac{{108 – 16 \times 1}}{2} = 46dvC\text{(Loại)}\\
TH2:x = 2\\
\Rightarrow {M_R} = \dfrac{{108 – 16 \times 2}}{2} = 38dvC\text{(Loại)}\\
TH3:x = 3\\
\Rightarrow {M_R} = \dfrac{{108 – 16 \times 3}}{2} = 30dvC\text{(Loại)}\\
TH4:x = 4\\
\Rightarrow {M_R} = \dfrac{{108 – 16 \times 4}}{2} = 22dvC\text{(Loại)}\\
TH5:x = 5\\
\Rightarrow {M_R} = \dfrac{{108 – 16 \times 5}}{2} = 14dvC\text{(Nhận)}\\
\Rightarrow R:Nito(N)
\end{array}\)