một hợp chất gồm 13,8g Al và Fe tác dụng với 500l HCl 2,5M thu được dung dịch A và 10,08l khí (đktc)
a, Tính khối lượng kim loại và % khối lượng kim loại trong hỗn hợp
b,tính nồng độ mol của HCl dư, AlCl3 và FeCl2
một hợp chất gồm 13,8g Al và Fe tác dụng với 500l HCl 2,5M thu được dung dịch A và 10,08l khí (đktc)
a, Tính khối lượng kim loại và % khối lượng kim loại trong hỗn hợp
b,tính nồng độ mol của HCl dư, AlCl3 và FeCl2
Giải thích các bước giải:
Gọi a và b lần lượt là số mol của Al và Fe
\(\begin{array}{l}
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,45mol\\
\left\{ \begin{array}{l}
27a + 56b = 13,8\\
\dfrac{3}{2}a + b = 0,45
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,2\\
b = 0,15
\end{array} \right.\\
\to {n_{Al}} = 0,2mol \to {m_{Al}} = 5,4g\\
\to {n_{Fe}} = 0,15mol \to {m_{Fe}} = 8,4g\\
\to \% {m_{Al}} = \dfrac{{5,4}}{{13,8}} \times 100\% = 39,13\% \\
\to \% {m_{Fe}} = \dfrac{{8,4}}{{13,8}} \times 100\% = 60,87\% \\
b)\\
{n_{HCl(banđầu)}} = 1,25mol\\
{n_{HCl(pt)}} = 3{n_{Al}} + 2{n_{Fe}} = 0,9mol\\
\to {n_{HCl(dư)}} = 0,35mol\\
{n_{AlC{l_3}}} = {n_{Al}} = 0,2mol\\
{n_{FeC{l_2}}} = {n_{Fe}} = 0,15mol\\
\to C{M_{HCl(dư)}} = \dfrac{{0,35}}{{0,5}} = 0,7M\\
\to C{M_{AlC{l_3}}} = \dfrac{{0,2}}{{0,5}} = 0,4M\\
\to C{M_{FeC{l_2}}} = \dfrac{{0,15}}{{0,5}} = 0,3M
\end{array}\)