Một khoáng vô cơ có công thức $xZCO_3.yZ(OH)_2.tH_2O$.Sau khi nung đến khối lượng không đổi,thu được một hợp chất có khối lượng chỉ 41,5% khối lượng k

Một khoáng vô cơ có công thức $xZCO_3.yZ(OH)_2.tH_2O$.Sau khi nung đến khối lượng không đổi,thu được một hợp chất có khối lượng chỉ 41,5% khối lượng khoáng ban đầu.Khi cho 24,3g khoáng này tác dụng với dd HCl dư thấy khối lượng giảm mất 0,88g và dung dịch có muối M.Cho biết nguyên tố Z chiếm 25,5% khối lượng của muối.
a)Xác định muối M,nguyên tố Z
b)Xác định CT của khoáng(tìm x,y,z)
c)Viết các PTHH

0 bình luận về “Một khoáng vô cơ có công thức $xZCO_3.yZ(OH)_2.tH_2O$.Sau khi nung đến khối lượng không đổi,thu được một hợp chất có khối lượng chỉ 41,5% khối lượng k”

  1. a,

    Muối M: $ZCl_2$

    $\%m_Z=25,5\%$

    $\Rightarrow \dfrac{M_Z.100}{M_Z+71}=25,5$

    $\Leftrightarrow M_Z=24(Mg)$

    Vậy $M$ là $MgCl_2$, $Z$ là $Mg$

    b,

    Xét 1 mol $xMgCO_3.yMg(OH)_2.tH_2O$

    Sau khi nung, chất rắn thu được gồm $x+y$ mol $MgO$

    $\Rightarrow 40(x+y)=41,5\%(84x+58y+18t)$

    $\Leftrightarrow 5,14x+15,93y-7,47t=0$   (1)

    Xét $a$ mol khoáng.

    $\Rightarrow a(84x+58y+18t)=24,3$            (2)

    $m_{\text{giảm}}=m_{CO_3}+m_{OH}+m_{H_2O}-m_{Cl}$

    $n_{CO_3}=ax; n_{OH}=2ay; n_{H_2O}=at (mol)$

    $n_{Cl}=n_{HCl}=2n_{MgCO_3}+2n_{Mg(OH)_2}=2ax+2ay(mol)$

    $\Rightarrow a(60x+17.2y+18t-35,5(2x+2y))=0,88$      (3)

    $(2)(3)\Rightarrow a=\dfrac{24,3}{84x+58y+18t}=\dfrac{0,88}{-11x-37y+18t}$

    $\Rightarrow 0,88(84x+58y+18t)=24,3(-11x-37y+18t)$

    $\Leftrightarrow 341,22x+950,14y-421,56t=0$           (4)

    Chọn $x=1$, giải hệ $(1)(4)$. Nghiệm âm

    Bình luận

Viết một bình luận