Một loại muối sắt (II) dùng phổ biến trong phòng thí nghiệm có công thức: (NH4)2SO4.FeSO4.nH2O. Hoà tan 1,9600 gam muối trên vào nước sau đó cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, lọc kết tủa, sấy khô được 2,33 gam chất rắn. Công thức của muối là:
Một loại muối sắt (II) dùng phổ biến trong phòng thí nghiệm có công thức: (NH4)2SO4.FeSO4.nH2O. Hoà tan 1,9600 gam muối trên vào nước sau đó cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, lọc kết tủa, sấy khô được 2,33 gam chất rắn. Công thức của muối là:
Đáp án:
\({(N{H_4})_2}S{O_4}.FeS{O_4}.6{H_2}O\)
Giải thích các bước giải:
Hòa tan muối trên vào nước dung dịch chứa \({(N{H_4})_2}S{O_4};{\text{ Fe}}{\text{S}}{{\text{O}}_4}\)
Cho tác dụng với \(BaC{l_2}\) dư.
\(BaC{l_2} + {(N{H_4})_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}BaS{O_4} + 2N{H_4}Cl\)
\(FeS{O_4} + BaC{l_2}\xrightarrow{{}}BaS{O_4} + FeC{l_2}\)
\( \to {n_{BaS{O_4}}} = \frac{{2,33}}{{233}} = 0,01{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}} + {n_{FeS{O_4}}} \to {n_{FeS{O_4}}} = {n_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}} = {n_{muối}} = 0,005{\text{ mol}}\)
\( \to {M_{muối}} = \frac{{1,96}}{{0,005}} = 392 = 18.2 + 96 + 56 + 96 + 18n \to n = 6\)
Vậy công thức của muối là \({(N{H_4})_2}S{O_4}.FeS{O_4}.6{H_2}O\)