Một loại thuốc tím có chứa 80% là KMnO4 còn lại là tạp chất không bị phân huỷ. Cần lấy bao nhiêu gam loại thuốc tím này để thu được 960 ml khí oxi ở điều kiện phòng? Biết rằng quá trình điều chế bị thất thoát 25% lượng khí oxi so với lượng sinh ra theo phản ứng.
nO2 = 0,96 / 22,4 = 3/70 (mol)
-> nO2 ban đầu = 3/70 * 125 / 100 = 3/56 (mol)
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
3/28 3/56
-> mKMnO4 = 3/28 * 158 = 237/14 (gam)
-> m thuốc tím = 237/14 * 100 / 80 = 21,16 (gam)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
có nO2 = $\frac{960}{1000.22,4}$ = $\frac{3}{70}$ mol
có nO2 thu được từ phản ứng = $\frac{3.100}{70.75}$ = $\frac{2}{35}$ mol
PTHH :
2KMnO4 –to–> K2MnO4 + MnO2 + O2
có nKMnO4 phản ứng= 2nO2 = $\frac{4}{35}$ mol
⇒ nKMnO4 ban đầu = $\frac{4.100}{35.80}$ = $\frac{1}{7}$ mol
⇒ mKMnO4 = $\frac{1}{7}$ . 158 ≈ 22,57 gam