một oxit của nitơ có PTK 108dvc biết trong mo=7:20.tìm cthh của công thức nói trên
5.tìm cthh của một loại nitơ oxit này,nitơ chiếm 30,43% về khối lượng
6.nhiệt phân 71,1g Kmno4
a.tính thể tích thu được ở khí oxi
b. tính khối lượng lưu huỳnh tối đa có thể đốt cháy hết bởi lượng oxi ở trên
7. đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm cacbon và photpho không khí thu được 14,2g chất rắn và 2,24 lít khí đo được ở đktc
a.viết pthh xảy ra
b.tìm khối lượng chất rắn trong hỗn hợp ban đầu
c.tính phần trăm về khối lượng của các hỗ hợp ở các chất ban đầu
Đáp án:
4. $N_2O_5$
5. $NO_2$
6. a. $5,04\text{(l)}$ b. $7,2\text{(g)}$
7.
b. $6,2\text{(g)}$
c. $\%m_C≈16,2\%$
$\%m_P≈83,8\%$
Giải thích các bước giải:
4. CTHH cần tìm có dạng \(N_xO_y\; (x;y\in\mathbb N^*)\)
\(\to 14x+16y=108\qquad(1)\)
Vì $m_O: m_N=20:7\to \dfrac{16y}{14x}=\dfrac{20}7\to \dfrac xy=\dfrac 25\to 5x-2y=0\qquad (2)$
Từ $(1);(2)\to \begin{cases}x = 2\\ y=5\end{cases}$
$\to N_2O_5$
5. CTHH cần tìm có dạng \(N_xO_y\; (x;y\in\mathbb N^*)\)
`%m_N=30,43%\to %m_O=100%-30,43%=69,57%`
`\to \frac{14x}{16y}=\frac{30,43%}{69,57%}\to x/y=1/2`
`\to NO_2`
6.
a. \(n_{KMnO_4}=\dfrac{71,1}{158}=0,45\text{(mol)}\)
PTHH: \(2KMnO_4\xrightarrow{t^{\circ}} K_2MnO_4+MnO_2+O_2(\uparrow)\)
Theo PTHH: \(n_{O_2}=\dfrac 12\cdot n_{KMnO_4}=\dfrac 12\cdot 0,45=0,225\text{(mol)}\)
\(\to V_{O_2}=0,225\cdot 22,4=5,04\text{(l)}\)
b. \(S+O_2\xrightarrow{t^{\circ}} SO_2\)
Theo PTHH: \(n_S=n_{O_2}=0,225\text{(mol)}\)
$\to m_S=0,225\cdot 32=7,2\text{(g)}$
7.
a. PTHH: \(C+O_2\xrightarrow{t^{\circ}}CO_2\qquad(1)\\ 4P+5O_2\xrightarrow{t^{\circ}}2P_2O_5\qquad(2)\)
b. \(n_{P_2O_5}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\text{(mol)}\)
Theo PTHH $(2)\to n_P=2\cdot n_{P_2O_5}=0,1\cdot 2=0,2\text{(mol)}$
$\to m_P=0,2\cdot 31=6,2\text{(g)}$
c. $n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\text{(mol)}$
Theo PTHH $(1)\to n_C=n_{CO_2}=0,1\text{(mol)}$
$\to m_C=0,1\cdot 12=1,2\text{(g)}$
$\to \%m_C=\dfrac{1,2}{1,2+6,2}\cdot 100\%≈ 16,2\%$
$\to \%m_P≈100\%-16,2\%≈83,8\%$