Một oxit kim loại có 20% khối lượng là oxy. Để hòa tan hết m(g) oxit kim loại trên phải dùng đúng 200ml dd HCl 1,5M.
1)Tính m
2)Tính khối lượng muối bằng 2 cách
3)Tính nồng độ mol dung dịch muối sau phản ứng
Một oxit kim loại có 20% khối lượng là oxy. Để hòa tan hết m(g) oxit kim loại trên phải dùng đúng 200ml dd HCl 1,5M.
1)Tính m
2)Tính khối lượng muối bằng 2 cách
3)Tính nồng độ mol dung dịch muối sau phản ứng
Đáp án:
\({m_{CuO}} = 12{\text{ gam}}\)
\({m_{CuC{l_2}}} = 20,25{\text{ gam}}\)
\({C_{M{\text{ CuC}}{{\text{l}}_2}}}= 0,75M\)
Giải thích các bước giải:
Gọi oxit có dạng \(R_xO_y\)
\( \to {M_{{R_x}{O_y}}} = x{M_R} + y{M_O} = x{M_R} + 16y\)
\( \to \% {m_O} = \frac{{16y}}{{x{M_R} + 16y}} = 20\% \to x{M_R} + 16y = 80y \to {M_R} = \frac{{64y}}{x}\)
Thỏa mãn \(x=y=1 \to M_R=64 \to R:Cu\)
Vậy oxit là \(CuO\)
Hòa tan oxit trong \(HCl\)
\(CuO + 2HCl\xrightarrow{{{t^o}}}CuC{l_2} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{HCl}} = 0,2.1,5 = 0,3{\text{ mol}}\)
Theo phản ứng:
\({n_{CuO}} = \frac{1}{2}{n_{HCl}} = \frac{1}{2}.0,3 = 0,15{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{CuO}} = 0,15.(64 + 16) = 12{\text{ gam}}\)
Tính khối lượng muối:
Cách 1:
\({n_{CuC{l_2}}} = {n_{CuO}} = 0,15{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{CuC{l_2}}} = 0,15.(64 + 35,5.2) = 20,25{\text{ gam}}\)
Cách 2:
Ta có
\({n_{{H_2}O}} = {n_{CuO}} = 0,15{\text{ mol}}\)
BTKL:
\({m_{CuO}} + {m_{HCl}} = {m_{CuC{l_2}}} + {m_{{H_2}O}}\)
\( \to 0,15.80 + 0,3.36,5 = {m_{CuC{l_2}}} + 0,15.18\)
\( \to {m_{CuC{l_2}}} = 20,25{\text{ gam}}\)
\({V_{dd}} = {V_{dd{\text{ HCl}}}} = 200{\text{ ml = 0}}{\text{,2 lít}}\)
\( \to {C_{M{\text{ CuC}}{{\text{l}}_2}}} = \frac{{0,15}}{{0,2}} = 0,75M\)