Một phân tử ADN có chiều dài 17x106A0 và số nucleotit loại A chiếm 30% tổng số nucleotit. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 3 lần liên tiếp. Hãy xác định:
a) Số nucleotit mỗi loại của phân tử ADN.
b) Số phân tử ADN được tạo ra.
c) Số nucleotit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi.
d) Số phân tử ADN được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường.
a.
– Tổng số Nu của phân tử ADN là:
`17 × 10^6 × 2 : 3,4 = 10 × 10^6` Nu
– Số Nu loại A và T của phân tử ADN là:
`10 × 10^6 × 30\% = 30 × 10^5` Nu
– Số Nu loại G và X của phân tử ADN là:
`(10 × 10^6 – 30 × 10^5 × 2) : 2 = 20 × 10^5` Nu
b.
– Số phân tử ADN được tạo ra là:
`2^3 = 8` phân tử ADN
c.
– Số Nu tự do loại A và T môi trường cung cấp cho phân tử ADN nhân đôi là:
`30 × 10^5 × (2^3 – 1) = 21 × 10^6` Nu
– Số Nu tự do loại G và X môi trường cung cấp cho phân tử ADN nhân đôi là:
`20 × 10^5 × (2^3 – 1) = 14 × 10^6` Nu
d.
– Số phân tử ADN được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường là:
`2^3 – 2 = 6` phân tử ADN
a, Số nucleotit của ADN là: 17 x $10^{6}$ : 3,4 x 2 = $10^{7}$ nucleotit
Số nucleotit mỗi loại là: A = T = 30% x $10^{7}$ = 3 x $10^{6}$
G = X = ($10^{7}$ – 3 x $10^{6}$) = 2 x $10^{6}$
b, Số phân tử ADN tạo ra là: $2^{3}$ = 8
c, Số nucleotit mỗi loại môi trường cung cấp là:
A = T = ($2^{3}$ – 1) x 3 x $10^{6}$ = 21 x $10^{6}$
G = X = ($2^{3}$ – 1) x 2 x $10^{6}$ = 14 x $10^{6}$
d, Số phân tử ADN được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường là: ($2^{3}$ – 2) = 6