một tế bào trứng của một cá thể động vật được thụ tinh với sự tham gia của 1048576 tinh trùng . Số tinh nguyên bào sinh ra số tinh trùng này có 3145728 NST đơn ở trạng thái chưa nhân đôi . Các tinh nguyên bào này đều có nguồn gốc từ 1 tế bào m
1. Hãy xác định bộ NST lưỡng bội của loài
2. Môi trường nội bào đã cung cấpnguyeen liệu để tạo ra bao nhiêu NST đơn cho quá trùinh nguyen phân của tế bào
3. Hợp tử được tạo thành từ kết quả thụ tinh của tế bào trứng nói trên nguyên phân liên tiếp 3 đợt đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào để tạp ra 91 NST đơn.
a. Giải thích cơ chế hình thành hợp tử.
b. Xác định số lượng NST ở trạng thái chưa nhân đôi của thế hệ tế bào cuối cùng.
Giải thích các bước giải:
a,
số tinh nguyên bào: $\frac{1028576}{4}$ =262144
bộ nst của loài: $\frac{3145728}{262144}$ =12 ⇒ 2n=12
b, mt nội bào đã cung cấp nguyên liệu để tạo ra bao nhiêu NST đơn trong quá trình nguyên phân của tế bào mầm
$2^{x}$ =26214 ⇒ x=18
vậy số nst mt cung cấp:2n . ($2^{8}$-1)=3145716
c,hợp tử được tạo thành từ kết quả dự tính của tế bào trứng nói trên nguyên phân liên tiếp 3 lần đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào để tạo ra 91 nhiễm sắc thể đơn xác định
=> 92:($2^{3}$-1)=13=2n+1
cơ chế hình thành do giảm phân 1 cặp nst k phân li ở kì giữa 1 tạo giao tử n+1 khi thụ tinh kết hợp với gt bình thường n tạo hợp tử 2n+1
⇒ số lượng nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi của thế hệ tế bào cuối cùng ⇒ 13 . 8=104
Giải thích các bước giải:
1.Gọi số tinh nguyên bào là x
Ta có . x . 2n = 3145728
4x = 1048576 => x= 262144
Vậy 2n = 3145728 : 262144 = 12
2. Vậy số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân là: (262144 – 1) . 2n = 3145716
3. Bộ NST của hợp tử là :
91 : ( $2^{3}$ -1) = 13
Vậy hợp tử này là hợp tử ba nhiễm : 2n + 1= 12 + 1= 13
Cơ chế hình hợp tử:
P: 2n x 2n
G: n n + 1
P: 2n + 1
Số NST ở thế hệ cuối cùng là : 13 . $2^{3}$= 104