Mục đích của Đông Kinh nghĩa thục là
A:
bồi dưỡng, nâng cao lòng yêu nước, truyền bá nội dung học tập, nếp sống mới.
B:
tuyên truyền chủ nghĩa Mác vào tầng lớp thanh niên.
C:
truyền bá tư tưởng Tự do – Bình đẳng – Bác ái của Đại cách mạng tư sản Pháp.
D:
giáo dục lí luận cách mạng, chuẩn bị thành lập chính đảng ở Việt Nam.
9
Khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương vì có
A:
thời gian kéo dài nhất, buộc Pháp chuyển sang “dùng người Việt đánh người Việt”.
B:
quy mô rộng lớn, tổ chức chặt chẽ, kéo dài hơn 10 năm, gây cho Pháp nhiều tổn thất.
C:
sự chuẩn bị chu đáo về tổ chức, có trận đánh lớn gây cho Pháp nhiều khó khăn.
D:
quy mô rộng khắp trong cả nước, trình độ tổ chức cao, kéo dài 10 năm, gây cho Pháp nhiều tổn thất.
10
Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không nằm trong phong trào Cần vương?
A:
Khởi nghĩa Bãi Sậy.
B:
Khởi nghĩa Hương Khê.
C:
Khởi nghĩa Ba Đình.
D:
Khởi nghĩa Yên Thế.
11
Trong Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, thực dân Pháp hệ thống giao thông vận tải nhằm
A:
khai hóa, mở mang cho Việt Nam.
B:
giúp Việt Nam phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại.
C:
tăng cường bóc lột kinh tế, đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
D:
thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển.
12
Nguyên nhân dẫn đến việc triều đình Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất năm 1862?
A:
Muốn bảo vệ quyền lợi dòng họ.
B:
Lực lượng triều đình ít, vũ khí thô sơ.
C:
Đồn Chí Hòa thất thủ.
D:
Muốn chia sẻ quyền lợi với Pháp.
13
Tình hình kinh tế, chính trị nước ta nửa cuối thế kỉ XIX là:
A:
Triều đình Huế thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu
B:
mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn dân tộc gay gắt hơn bao giờ hết.
C:
đời sống nhân dân vô cùng khó khăn
D:
bộ máy chính quyền mục rỗng, nông nghiệp, công thương nghiệp đình trệ; tài chính cạn kiệt.
14
Đâu không phải là lý do một số sĩ phu yêu nước ở Việt Nam muốn dựa vào Nhật Bản để cứu nước trong giai đoạn đầu thế kỉ XX?
A:
Vì Nhật Bản đã đánh thắng Nga trong cuộc Chiến tranh Nga – Nhật (1905).
B:
Bởi sau Duy tân Minh trị, Nhật Bản trở thành cường quốc và bảo vệ được độc lập.
C:
Cuối thế kỉ XIX, Nhật Bản đã chính thức đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
D:
Vì Nhật Bản là nước “đồng văn, đồng chủng” với Việt Nam.
15
Nguyên nhân sâu xa thực dân Pháp đem quân xâm lược Việt Nam là
A:
Bảo vệ giáo sĩ Pháp và giáo dân Việt Nam đang bị sát hại.
B:
Khai hóa văn minh cho người Việt Nam.
C:
Trả thù triều đình Huế đã làm nhục quốc thể nước Pháp.
D:
Chiếm Việt Nam làm thuộc địa.
16
Vị tướng chỉ huy quân và dân bảo vệ thành Hà Nội khi thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là
A:
Nguyễn Tri Phương.
B:
Hoàng Diệu.
C:
Phan Đình Phùng.
D:
Tôn Thất Thuyết.
17
Triều đình Nguyễn đầu hàng hoàn toàn trước thực dân Pháp khi
A:
Pháp tấn công thành Hà Nội (1882).
B:
triều đình Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Hác-măng (1883) và Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884).
C:
phong trào Cần vương (1896) thất bại.
D:
Pháp tấn công và xâm chiếm cửa biển Thuận An (1883).
18
Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng trong những năm 1858 – 1859 đã
A:
bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
B:
buộc Pháp phải rút quân về nước.
C:
xây dựng quân của triều đình lớn mạnh.
D:
tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân Pháp.
19
Điều kiện xã hội làm nảy sinh khuynh hướng đấu tranh mới ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A:
sự tăng cường bóc lột của Pháp.
B:
sự xuất hiện tầng lớp tư sản và tiểu tư sản.
C:
ảnh hưởng của Duy tân Minh Trị.
D:
sự phân hóa của giai cấp nông dân.
20
Hạn chế lớn nhấn của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là
A:
thiếu một lực lượng lãnh đạo tiên tiến.
B:
hậu cần thiếu thốn, trang thiết bị thô sơ.
C:
thiếu tổ chức và lãnh đạo không thống nhất.
D:
chưa động viên được các tầng lớp xã hội tham gia.
21
Thực dân Pháp phải mất tới gần 30 năm để hoàn thành cơ bản công cuộc xâm lược Việt Nam vì
A:
giới tư bản Pháp chưa hoàn toàn ủng hộ cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam.
B:
triều đình Nguyễn kiên quyết chống trả.
C:
Pháp vấp phải cuộc kháng chiến mạnh mẽ, bền bỉ của nhân dân ta.
D:
chiến thuật “đánh nhanh, thắng nhanh” của chúng đã thất bại
22
Giai cấp xã hội mới xuất hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 – 1914) là
A:
nông dân, công nhân, tư sản dân tộc.
B:
địa chủ, tư sản, tiểu tư sản.
C:
tư sản dân tộc, tiểu tư sản, nông dân.
D:
tư sản, công nhân, tiểu tư sản.
8. c
9.c
10.b
11.a
12.c
13.a
14.b
15.d
16.c
17.a
18.c
19.a
20.d
21.b
22.a
8A 9B 10D 11C 12C 13A 14C 15D 16B 17A 18B 19B 20A 21D 22A ( ý kiến riêng)