Muối A là muối CO3 2- của kim loại R có hoá trị n( R chiếm 48,28% theo khối lượng).Nếu đem 58g A cho vào bình kín chứa oxi vừa đủ rồi đun nóng.Phản ứng xong thu được 39,2 gam rắn B gồm Fe2O3 và Fe3O4
A) Xác định A
B) Nếu hoà tan B vào HNO3 đặc nóng thu được khí NO2 duy nhất.Trộn lượng NO2 này với 0,0175mol O2 rồi sục vào nước dư thì được 2 lít dd X.Xác định CM các chất trong X
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
Gọi CTHH của muối A là $R_2(CO_3)_n$
Ta có :
$\%R = \dfrac{2R}{2R+60n}.100\% = 48,28\%$
$⇒ R = 28n$
Nếu $n = 1$ thì $R = 28$ → Loại
Nếu $n = 2$ thì $R = 56(Fe)$
Nếu $n = 3$ thì $R = 84$ → Loại
Vậy A là $FeCO_3$
$b/$
$n_{FeCO_3} = \dfrac{58}{116} = 0,5(mol)$
Gọi $n_{Fe_2O_3} = a(mol) ; n_{Fe_3O_4} = b(mol)$
$⇒ 160a + 232b = 39,2(1)$
Bảo toàn nguyên tố với Fe :
$n_{FeCO_3} = 2n_{Fe_2O_3} + 3n_{Fe_3O_4}$
$⇒ 2a + 3b = 0,5(2)$
Từ (1) và (2) suy ra $a = 0,1 ; b = 0,1$
$Fe_3O_4 + 10HNO_3 \to 3Fe(NO_3)_3 + NO_2 + 5H_2O$
Theo PTHH :
$n_{NO_2} = n_{Fe_3O_4} = 0,1(mol)$
$2H_2O + O_2 + 4NO_2 \to 4HNO_3$
Ta thấy : $4n_{O_2} = 0,07 < n_{NO_2} = 0,1$ nên $NO_2$ dư
Ta có :
$n_{HNO_3} = 4n_{O_2} = 0,07(mol)$
$n_{NO_2(dư)} = 0,1 – 0,07 = 0,03(mol)$
$3NO_2 + H_2O \to 2HNO_3 + NO$
$⇒ n_{HNO_3} = \dfrac{2}{3}n_{NO_2(dư)} = 0,02(mol)$
Vậy :
$ C_{M_{HNO_3}} = \dfrac{0,07+0,02}{2} = 0,045M$
Bạn xem hình