Nêu các thì trong tiếng anh và cấu trúc của chúng

By Serenity

Nêu các thì trong tiếng anh và cấu trúc của chúng

0 bình luận về “Nêu các thì trong tiếng anh và cấu trúc của chúng”

  1. 1. Thì hiện tại đơn –  Present simple

        Công thức với Động từ thường

    • Khẳng định: S + V(s/es) + O

    Ex: He walks every day.

    • Phủ định: S + do/does not + V_inf + O

    Ex: I don’t like to eat durian. 

    • Nghi vấn: Do/Does + S + V_inf + O?

    Ex: Do you often study late? 

    Công thức với Động từ tobe:

    • Khẳng định: S + am/is/are + O.

    Ex: My mother is a nurse. 

    • Phủ định: S + am/is/are  not + O.

    Ex: He’s not a bad guy. 

    • Nghi vấn: Am/is/are + S + O?

    Ex: Are you ready? 

    2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense

    Công thức:

    • Khẳng định: S + am/is/are + V_ing + …

    Ex: I am doing homework. 

    • Phủ định: S + am/is/are not + V_ing + …

    Ex: She is not playing soccer with her brother.(Cô ấy đang không chơi bóng đá với em trai cô ấy)

    • Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing + …?

    Ex: Are you working? 

    3. Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense

    Công thức:

    • Khẳng định: S + has/have + V3/ed + O

    Ex: I have been a nurse for more than six years 

    • Phủ định: S + has/have not + V3/ed + O

    Ex: We haven’t seen Mike since Thursday. 

    Lưu ý: has not = hasn’t,  have not = haven’t

    • Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?

    Ex: Have you called him yet? 

    4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present perfect continuous tense

    Công thức:

    • Câu khẳng định: S + has/have been + V_ing

    Ex: I have been learning English for 3 years. 

          Câu phủ định: S + has/have not been + V-ing

    Ex: Mike hasn’t been smoking for 5 months.

    • Câu nghi vấn:  Have/Has + S + been + V-ing?

    Ex: Have you been standing in the rain for more than two hours? 

    5. Thì quá khứ đơn – Past simple tense

                Công thức với động từ thường

    • Câu khẳng định: S + V2/ed + O

    Ex: I did my homework last week. 

    • Câu phủ định: S + did not + V_inf + O

    Ex: I didn’t leave the house last night. 

    • Câu nghi vấn: Did + S + V_inf + O ?

    Ex: Did you cook dinner?  

    Công thức với Động từ tobe

    • Câu khẳng định: S + was/were + O

    Ex: Yesterday, I was tired. 

    • Câu phủ định: S + were/was not + O

    Ex: Yesterday, the road was not clogged. 

    • Câu nghi vấn: Was/were + S + O?

    Ex: Was he absent last morning? 

    6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense

    Công thức:

    • Câu khẳng định: S + were/ was + V_ing + O

    Ex: I was playing volleyball when it started to rain. 

    • Câu phủ định: S + were/was+ not + V_ing + O

    Ex: I was not going out when my friend came yesterday. 

    • Câu nghi vấn: Were/was+S+ V_ing + O?

    Ex: Was she talking about her dog?

    7. Thì quá khứ hoàn thành – Past perfect tense

    Công thức:

    • Câu khẳng định: S + had + V3/ed + O

    Ex: I had done his homework before my mom arrived. 

    • Câu phủ định: S + had + not + V3/ed + O

    Ex: She hadn’t come home when her mother got there. 

    • Câu nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?

    Ex: Had the film ended when she arrived at the cinema? 

    8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tense 

    Công thức:

    • Câu khẳng định: S + had been + V_ing + O

    Ex: Jenny had been working for three hours when the boss telephoned. 

    • Câu phủ định: S + had + not + been + V_ing + O

    Ex: I hadn’t been talking to Mike when I saw him. 

    • Câu nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O? ​

    Ex: Had he been playing soccer for two hours before he went to eat dinner?

    9. Thì tương lai đơn – Simple future tense

    Công thức

    • Câu khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O

    Ex: I will go to Phu Quoc on the weekend. 

    • Câu phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O

    Ex: I won’t go to Phu Quoc on the weekend. 

    • Câu nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O?

    Ex: Will you go to Phu Quoc on the weekend? 

    10. Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tense

    Công thức:

    • Câu khẳng định: S + will/shall + be + V-ing

    Ex: I’ll be staying at home at 8 am tomorrow. 

    • Câu phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing

    Ex: I won’t be staying at home at 8 am tomorrow. 

    • Câu nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?

    Ex: Will he be staying at home at 8 am tomorrow? 

    11. Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tense

    Công thức:

    • Câu khẳng định: S + shall/will + have + V3/ed

    Ex: I will have finished my homework on Sunday. 

    • Câu phủ định: S + shall/will not + have + V3/ed

    Ex: I won’t have finished my homework on Sunday. 

    • Câu nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ed?

    Ex: Will he have finished my homework on Sunday? 

    12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tense

    Công thức:

    • Câu khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O

    Ex: By this August I have been studying for 2 years at this school. 

    • Câu phủ định: S + shall/will not+ have + been + V-ing

    Ex: The workers won’t have been finishing this bridge for 4 years by the end of next month. 

    • Câu ghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?

    Ex: Will you have been living in this house for 10 years by this week? 

    Trả lời
  2. Thì hiện tại đơn 

    Kđinh S+ v+s/es

    Phủ định S+don’t/ doesn’t +V

    Câu hỏDo/Does+S+V+O?

    Hiện tại tiếp diễn

    Công thức:

    • Khẳng định: S + am/is/are + V_ing + …
    • Phủ định: S + am/is/are not + V_ing + …                                        Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing + …?

    ) Cách dùng:

    : Thì hiện tại hoàn thành 

    • Khẳng định: S + has/have + V3/ed + O
    • Phủ định: S + has/have not + V3/ed + O
    • Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?

    Hthttd

    • Câu khẳng định: S + has/have been + V_ing

    • Câu phủ định: S + has/have not been + V-ing

    • Câu nghi vấn:  Have/Has + S + been + V-ing?

    Lưu ý:

    • S =  I, we, you,they (số nhiều) + have
    • S = He, she, it, (số ít) +has
    • Câu khẳng định: S + V2/ed + O

    Ex: I did my homework last week. (Tôi đã làm bài tập từ tuần trước.)

    • Câu phủ định: S + did not + V_inf + O

    Ex: I didn’t leave the house last night. (Tôi đã không ra khỏi nhà đêm qua.)

    • Câu nghi vấn: Did + S + V_inf + O ?

    Ex: Did you cook dinner?  (Bạn đã nấu bữa tối rồi chứ?)Công thức với Động từ tobe

    • Câu khẳng định: S + was/were + O

    Ex: Yesterday, I was tired. (Hôm qua, tôi mệt mỏi..)

    • Câu phủ định: S + were/was not + O

    Ex: Yesterday, the road was not clogged. (Hôm qua đường không bị tắc.)

    • Câu nghi vấn: Was/were + S + O?

    Ex: Was he absent last morning? (Anh ấy vắng mặt vào sáng qua?.)

    Lưu ý:

    • S = I, he , she, it (số ít) + was
    • S= We, you, they (số nhiều) + were

    Cách dùng:

    • Diễn tả một hành động đã xảy ra và đã kết thúc tại thời điểm trong quá khứ. 
    • Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.

    Ex: I was playing game when he called. (Tôi đang chơi game thì anh ấy gọi.)Lưu ý: với hành động đang xảy ra, ta chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành dộng chen vào chia ở thì quá khứ đơn

    • Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.

    Ex: While I washed the vegetables, my mother cooked the chicken soup. (Trong khi tôi rửa rau, mẹ tôi nấu canh gà.)

    .Công thức:

    • Câu khẳng định: S + had + V3/ed + O

    Ex: I had done his homework before my mom arrived. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà mẹ tôi về)

    • Câu phủ định: S + had + not + V3/ed + O

    Ex: She hadn’t come home when her mother got there. (Cô ấy vẫn chưa về nhà mẹ cô tôi về.)

    • Câu nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?

    Ex: Had the film ended when she arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi cô ấy tới rạp phải không?)Lưu ý: trong thì quá khứ hoàn thành, các động từ được chia theo thì quá khứ hoặc chia theo bảng động từ bất quy tắc.Cách dùng:

    • Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ

    Ex: By 5:00 pm Mike had left Ha Noi. (Đến 5 giờ chiều Mike đã rời Hà Nội.)

    • Diễn đạt một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành – xảy ra sau dùng quá khứ đơn

    Ex: Before I went out with friends, I had done my homework. (Trước khi đi chơi với bạn, tôi đã làm bài tập về nhà.) Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: By the time, prior to that time, before, after, as soon as, until then,…    Xem chi tiết thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tense 

    Định nghĩa: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (tiếng Anh: Past perfect continuous) là thì trong ngữ pháp tiếng Anh được dùng để diễn đạt quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ. Thì này thường chỉ dùng khi nào cần diễn đạt tính chính xác của hành động.

    Công thức:

    • Câu khẳng định: S + had been + V_ing + O

    Ex: Jenny had been working for three hours when the boss telephoned. (Jenny đã làm việc được ba giờ thì ông chủ gọi điện.)

    • Câu phủ định: S + had + not + been + V_ing + O

    Ex: I hadn’t been talking to Mike when I saw him. (Tôi đã không nói chuyện với Mike khi tôi nhìn thấy anh ấy.)

    • Câu nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O? ​

    Ex: Had he been playing soccer for two hours before he went to eat dinner?.(Anh ấy đã chơi bóng trong hai giờ trước khi đi ăn tối?)Cách dùng:

    • Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.

    Ex: I had been doing some market research before my boss asked me to. (Tôi đã thực hiện một số nghiên cứu thị trường trước khi sếp yêu cầu.)

    Lưu ý: hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.

    • Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. 

    Ex: My husband and I had been quarreling for an hour until 6 pm. (Tôi và chồng đã cãi nhau cả tiếng đồng hồ cho đến 6 giờ chiều.)

    Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường chứa các từ như Until then, by the time, prior to that time, before, after…    Xem chi tiết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh9. Thì tương lai đơn – Simple future tenseĐịnh nghĩa: Thì tương lai đơn (tiếng Anh: Simple future tense) dùng để diễn tả một hành động không có dự định trước. Hành động đó được quyết định ngay tại thời điểm nói.Công thức

    • Câu khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O

    Ex: I will go to Phu Quoc on the weekend. (Tôi sẽ đi Phú Quốc vào cuối tuần.)

    • Câu phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O

    Ex: I won’t go to Phu Quoc on the weekend. (Tôi sẽ không đi Phú Quốc vào cuối tuần.)

    • Câu nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O?

    Ex: Will you go to Phu Quoc on the weekend? (Bạn sẽ đi Phú Quốc vào cuối tuần đúng không?)

    Cách dùng:

    • Diễn tả một dự đoán không có căn cứ xác định.

    Ex: She thinks it will be sunny. (Cô ấy nghĩ rằng trời sẽ nắng.)

    • Diễn tả dự định đột xuất xảy ra ngay lúc nói.

    Ex: I will bring coffee to you. (Tôi sẽ mang trà đến cho bạn.)

    • Diễn tả lời ngỏ ý, hứa hẹn, đề nghị, đe dọa.

    Ex: Tôi sẽ không giúp đỡ bạn nữa. (I won’t help you anymore.)

    ất định trong tương lai.Công thức:

    • Câu khẳng định: S + will/shall + be + V-ing

    Ex: I’ll be staying at home at 8 am tomorrow. (Tôi sẽ ở nhà lúc 8 giờ sáng mai.)

    • Câu phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing

    Ex: I won’t be staying at home at 8 am tomorrow. (Tôi sẽ không ở nhà lúc 8 giờ sáng mai.)

    • Câu nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?

    Ex: Will he be staying at home at 8 am tomorrow? (Anh ấy sẽ ở nhà lúc 8 giờ sáng mai chứ?)Cách dùng:

    • Diễn tả về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.

    Ex: I will be going camping at this time next Sunday. (Tôi sẽ đi cắm trại vào lúc này vào Chủ nhật tới.)

    • Diễn tả về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. 

    Ex: I will be waiting for you when the plane lands. (I will be waiting for you when the plane lands.)

    Lưu ý: với hành động đang xảy ra trong tương lai ta chia thì tương lai tiếp diễn.  Hành động khác chen chia ở thì hiện tại đơn. 

    • Câu khẳng định: S + shall/will + have + V3/ed

    Ex: I will have finished my homework on Sunday. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào Chủ nhật.)

    • Câu phủ định: S + shall/will not + have + V3/ed

    Ex: I won’t have finished my homework on Sunday. (Tôi sẽ không hoàn thành bài tập về nhà vào Chủ nhật.)

    • Câu nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ed?

    Ex: Will he have finished my homework on Sunday? (Anh ấy sẽ làm xong bài tập của tôi vào Chủ nhật chứ?)

    Cách dùng:

    • Diễn tả về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.

    Ex: I will have finished my homework by 8 o’clock. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 8 giờ.)

    • Diễn tả về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. 

    Ex: When my mother comes back, I will have done homework. (Khi mẹ tôi trở lại, tôi sẽ làm bài tập về nhà.)

    Lưu ý: Hành động xảy ra trước chia thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia thì hiện tại đơn.

    : Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (tiếng Anh: Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động đã đang sảy ra cho tới một thời điểm được nói trong tương lai.Công thức:

    • Câu khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O

    Ex: By this August I have been studying for 2 years at this school. (Tính đến tháng 8 này thì tôi đã học tại ngôi trường này được 2 năm.)

    • Câu phủ định: S + shall/will not+ have + been + V-ing

    Ex: The workers won’t have been finishing this bridge for 4 years by the end of next month. (Tới cuối tháng này công nhân sẽ chưa thi công cái cầu này được 4 năm.)

    • Câu ghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?

    Trả lời

Viết một bình luận