nêu cấu tạo của từ hán việt nêu cấu tạo của từ láy nêu cấu tạo của từ ghép

nêu cấu tạo của từ hán việt
nêu cấu tạo của từ láy
nêu cấu tạo của từ ghép

0 bình luận về “nêu cấu tạo của từ hán việt nêu cấu tạo của từ láy nêu cấu tạo của từ ghép”

  1. Từ ghép Hán Việt cũng được chia thành hai loại như từ ghép tiếng Việt.
    a) Từ ghép chính phụ : 
    – Đó là loại từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ.
    – Nhưng khác với tiếng Việt – tiếng chính đứng trước và tiếng phụ đứng sau và làm nhiệm vụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính – trong từ ghép Hán Việt:

    Có khi tiếng chính đứng trước còn tiếng phụ đứng sau. 

    VD :
    – ái quốc (yêu nước)
    ái (yếu tố chính) / quốc (yếu tố phụ)
    – đại diện (thay mặt)
    đại (yếu tố chính) / diện (yếu tố phụ)

     Có khi tiếng chính đứng sau còn tiếng phụ đứng trước.

    VD :– cường quốc (nước manh)
    quốc (yếu tố chính) / cường (yếu

    Từ ghép gồm 2 loại:

    Từ ghép nghĩa: ghép các thành tố có nghĩa với nhau .

    Ghép đẳng lập: xe cộ, nhà cửa, cha mẹ
    Ghép chính phụ: xanh ngắt, bèo tây

     Từ ghép âm (từ láy)

    Láy toàn bộ: xinh xinh, xanh xanh, chuồn chuồn, đo đỏ, trăng trắng, hồng hồng ,…
    Láy bộ phận: rón rén, nho nhỏ, nhí nhố, xinh xắn, mát mẻ, mênh mông
    Láy tượng hình: đưa vèo , đớp động,…
    Láy tượng thanh:râm ran, the thé, thủ thỉ ,  xào xạc, rì rào, vi vu,….

    Bình luận
  2. Từ ghép Hán Việt cũng được chia thành hai loại như từ ghép tiếng Việt.
    a) Từ ghép chính phụ
    – Đó là loại từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ.
    – Nhưng khác với tiếng Việt – tiếng chính đứng trước và tiếng phụ đứng sau và làm nhiệm vụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính – trong từ ghép Hán Việt:
    * Có khi tiếng chính đứng trước còn tiếng phụ đứng sau. Ví dụ:
    – ái quốc (yêu nước)
    ái (yếu tố chính) / quốc (yếu tố phụ)
    – đại diện (thay mặt)
    đại (yếu tố chính) / diện (yếu tố phụ)
    – hữu quan (có liên quan)
    hữu (yếu tố’ chính) / quan (yếu tố phụ)
    * Có khi tiếng chính đứng sau còn tiếng phụ đứng trước. Ví dụ:
    – cường quốc (nước manh)
    quốc (yếu tố chính) / cường (yếu

    – Khái niệm: Từ láy là dạng đặt biệt của từ phức, được cấu tạo từ 2 tiếng, trong đó phần nguyên âm hoặc phụ âm được láy giống nhau hoặc chỉ 1 phần nguyên âm và phụ âm láy như nhau. Khác với từ ghép đa phần các từ cấu thành đều có nghĩa, từ láy có thể chỉ 1 từ có nghĩa, có thể không từ nào có nghĩa khi đứng riêng một mình

    – Khái niệm:

    Từ ghép gồm hai hai loại:
    + Từ ghép nghĩa: ghép các thành tố có nghĩa

    Ghép đẳng lập: xe cộ, nhà cửa, cha mẹ
    Ghép chính phụ: xanh ngắt, bèo tây
    + Từ ghép âm (từ láy)

    Láy toàn bộ: Nao nao dòng nước uốn quanh
    Láy bộ phận: Từng giọt long lanh rơi
    Láy tượng hình: Lom khom dưới núi tiều vài chú
    Láy tượng thanh: Cục…cục tác cục ta

    Bình luận

Viết một bình luận