nêu cấu trúc chức năng các bào quan của tế bào nhân thực
0 bình luận về “nêu cấu trúc chức năng các bào quan của tế bào nhân thực”
NHÂN TẾ BÀO
1. Cấu trúc
– Chủ yếu có hình cầu, đường kính 5 micrômet.
– Phía ngoài là màng bao bọc (màng kép giống màng sinh chất) dày 6 – 9 micrômet. Trên màng có các lỗ nhân.
– Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc (ADN liên kết với prôtêin) và nhân con.
2. Chức năng
– Là nơi chứa đựng thông tin di truyền.
– Điều khiển mọi hoạt động của tế bào, thông qua sự điều khiển sinh tổng hợp prôtêin.
*LƯỚI NỘI CHẤT
Lưới nội chất hạt
a) Cấu trúc
– Là hệ thống xoang dẹp nối với màng nhân ở một đầu và lưới nội chất hạt ở đầu kia.
– Trên mặt ngoài của xoang có đính nhiều hạt ribôxôm.
b) Chức năng
– Tổng hợp prôtêin tiết ra khỏi tế bào cũng như các prôtêin cấu tạo nên màng tế bào, prôtêin dự trữ, prôtêin kháng thể.
– Hình thành các túi mang để vận chuyển prôtêin mới được tổng hợp.
2. Lưới nội chất trơn
a) Cấu trúc
– Là hệ thống xoang hình ống, nối tiếp lưới nội chất hạt. Bề mặt có nhiều enzim, không có hạt ribôxôm bám ở bề mặt.
b) Chức năng
– Tổng hợp lipit, chuyển hóa đường, phân hủy chất độc đối với cơ thể.
– Điều hòa trao đổi chất, co duỗi cơ.
*. RIBÔXÔM
– Ribôxôm là một bào quan không có màng bao bọc.
– Cấu tạo gồm một số loại rARN và prôtêin.
– Số lượng ribôxôm trong một tế bào có thể lên tới vài triệu.
– Chức năng của ribô xôm là chuyên tổng hợp prôtêin của tế bào.
*BỘ MÁY GÔNGI
1. Cấu trúc
– Là một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng tách biệt nhau.
2. Chức năng
– Là hệ thống phân phối các sản phẩm của tế bào.
– Tổng hợp hoocmôn, tạo các túi mang mới.
– Thu nhận một số chất mới được tổng hợp (prôtêin, lipit, gluxit…) ⟶ Lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh rồi đóng gói và chuyển đến các nơi cần thiết của tế bào hay tiết ra ngoài tế bào.
– Ở tế bào thực vật, bộ máy Gôngi còn là nơi tổng hợp các phân tử pôlisaccarit cấu trúc nên thành tế bào.
NHÂN TẾ BÀO
1. Cấu trúc
– Chủ yếu có hình cầu, đường kính 5 micrômet.
– Phía ngoài là màng bao bọc (màng kép giống màng sinh chất) dày 6 – 9 micrômet. Trên màng có các lỗ nhân.
– Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc (ADN liên kết với prôtêin) và nhân con.
2. Chức năng
– Là nơi chứa đựng thông tin di truyền.
– Điều khiển mọi hoạt động của tế bào, thông qua sự điều khiển sinh tổng hợp prôtêin.
*LƯỚI NỘI CHẤT
Lưới nội chất hạt
a) Cấu trúc
– Là hệ thống xoang dẹp nối với màng nhân ở một đầu và lưới nội chất hạt ở đầu kia.
– Trên mặt ngoài của xoang có đính nhiều hạt ribôxôm.
b) Chức năng
– Tổng hợp prôtêin tiết ra khỏi tế bào cũng như các prôtêin cấu tạo nên màng tế bào, prôtêin dự trữ, prôtêin kháng thể.
– Hình thành các túi mang để vận chuyển prôtêin mới được tổng hợp.
2. Lưới nội chất trơn
a) Cấu trúc
– Là hệ thống xoang hình ống, nối tiếp lưới nội chất hạt. Bề mặt có nhiều enzim, không có hạt ribôxôm bám ở bề mặt.
b) Chức năng
– Tổng hợp lipit, chuyển hóa đường, phân hủy chất độc đối với cơ thể.
– Điều hòa trao đổi chất, co duỗi cơ.
*. RIBÔXÔM
– Ribôxôm là một bào quan không có màng bao bọc.
– Cấu tạo gồm một số loại rARN và prôtêin.
– Số lượng ribôxôm trong một tế bào có thể lên tới vài triệu.
– Chức năng của ribô xôm là chuyên tổng hợp prôtêin của tế bào.
*BỘ MÁY GÔNGI
1. Cấu trúc
– Là một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng tách biệt nhau.
2. Chức năng
– Là hệ thống phân phối các sản phẩm của tế bào.
– Tổng hợp hoocmôn, tạo các túi mang mới.
– Thu nhận một số chất mới được tổng hợp (prôtêin, lipit, gluxit…) ⟶ Lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh rồi đóng gói và chuyển đến các nơi cần thiết của tế bào hay tiết ra ngoài tế bào.
– Ở tế bào thực vật, bộ máy Gôngi còn là nơi tổng hợp các phân tử pôlisaccarit cấu trúc nên thành tế bào.
Cấu trúc của tế bào nhân thực Nhân tế bào:
Cấu tạo
– Thường có dạng hình cầu, đường kính khoảng 5mm. Có lớp màng kép bao bọc.
– Dịch nhân chứa chất nhiễm sắc (ADN và prôtêin) và nhân con.
– Trên màng nhân có nhiều lỗ nhỏ.
Chức năng.
– Lưu trữ thông tin di truyền.
– Quy định các đặc điểm của tế bào.
– Điều khiển các hoạt động sống của tế bào.
Lưới nội chất: Cấu tạo.
– Là 1 hệ thống ống và xoang dẹp thông với nhau gồm lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt (có đính các hạt ribôxôm)
Chức năng.
– Là nơi tổng hợp prôtêin (lưới nội chất hạt)
– Tham gia vào quá trình tổng hợp lipit, chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại của tế bào, cơ thể (lưới nội chất trơn).
Ribôxôm.
Cấu tạo:
– Ribôxôm là bào quan không có màng.
– Cấu tạo từ : rARN và prôtêin
Chức năng :
– Là nơi tổng hợp prôtêin.
Bộ máy Gôngi:
Cấu tạo :
– Có dạng các túi dẹp xếp cạnh nhau nhưng cái nọ tách biệt với cái kia.
Chức năng
– Giữ chức năng lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào