Nêu công thức câu bị động và cách chuyển sang câu chủ động

Photo of author

By Hadley

Nêu công thức câu bị động và cách chuyển sang câu chủ động

0 bình luận về “Nêu công thức câu bị động và cách chuyển sang câu chủ động”

  1. 1,Bị động với hiện tại đơn 

    S+is/am/are + V3 (quá khứ phân từ 2)

    ->Chủ động 

    This house is built by the workers everyday 

    => The workers build this house everday 

    2,Bị động với hiện tại tiếp diễn 

    S+is/am/are +being +V3

    ->Chủ động 

    This house is being built by the workers now 

    =>The workers are building this house now 

    3,Bị động với hiện tại hoàn thành 

    S+have/has +been+V3

    ->Chủ động 

    This house has been built by the workers yet 

    =>The workers have built this house yet 

    4,Bị động với quá khứ đơn 

    S+was/were +V3

    ->Chủ động 

    This house was built by the workers three months ago 

    =>The workers built this house three months ago 

    5,Bị động với quá khứ tiếp diễn 

    S+was/were +being +V3

    ->Chủ động 

    This house was being built by the workers at 3 p.m yesterday 

    =>The workers were building this house at 3 p.m yesterday

    6,Bị động với quá khứ hoàn thành 

    S+had +been+V3

    ->Chủ động 

    This house had been built by the workers before it was painted 

    =>The workers had built this house before they painted it 

    7,Bị động với tương lai đơn 

    S+will + be+V3

    ->Chủ động 

    This house will be built by the workers tomorrow 

    =>The workers will build this house tomorrow 

    8,Bị động với tương lai gần 

    S+is/are/am +going to +be+V3

    ->Chủ động 

    This car is going to be repaired by my father tonight 

    =>My father is going to repair this car tonight

    9,Bị động với model verb 

    S+should/must/have to/can… +be +V3

    ->Chủ động

    This car can be repaired by my father tonight 

    =>My father can repair this car tonight 

    *Bị động đặc biệt (mấy cái mình thấy hay vào nhất) 

    1,S1 +V1+that +S2+V2+…

    ->It +V1 (bị động) +that +S2+V2+…

    ->S2+V1( bị động) +to V2(nếu V2 và V1 cùng thì) / +have +V3 (nếu V2 và V1 khác thì) 

    Ví dụ

    People believe that 13 is an unlucky number 

    -> It is believed that 13 is an… 

      13 is believed to be an… 

    2,have sb do sth 

    ->bị động : have sth done by sb 

    3,get sb to do sth 

    ->bị động : get sth done by sb 

    #good_luck 

Viết một bình luận