Nêu công thức hóa học của hiđro, oxi , nước và cách điều chế của hiđro và oxi

Nêu công thức hóa học của hiđro, oxi , nước và cách điều chế của hiđro và oxi

0 bình luận về “Nêu công thức hóa học của hiđro, oxi , nước và cách điều chế của hiđro và oxi”

  1. Đáp án:

     Công thức hoá học

    H2 : hidro

    O2 : oxi

    H2O : Nước

    Điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm
    – Trong phòng thí nghiệm để điều chế H2 thường sử dụng axit HCl (hoặc H2SO4 loãng) và kim loại Zn (hoặc Fe, hoặc Al).

    – Khí H2 ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên ta có thể thu H2 theo 2 cách:

    +Đẩy nước 

    +đẩy không khí.

    Pthh : 

    Zn + 2HCl –> ZnCl2 + H2

    Zn + H2SO4 –> ZnSO4 + H2

    Fe + 2HCl –> FeCl2 + H2

    Fe + H2SO4 –> FeSO4 + H2

    2Al + 6HCl –> 2AlCl3 + 3H2

    2Al + 3H2SO4 –> Al2(SO4)3 + 3H2

    Cách điều chế khí Oxi

    Oxi là khí duy trì sự sống và sự cháy nên tàn đóm bùng cháy.

    Phương trình hóa học:   2KMnO4 –> K2MnO4  + MnO2 + O2

    Tương tự nếu đun nóng Kali clorat (KClO3) trong ống nghiệm cũng có khí oxi thoát theo phương trình:
                                   2KClO3 —> 2KCl + 3O2 ↑

    mong ctlhn ạ~~

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Công thức hóa học của hiđro : $H_{2}$ 

    Công thức hóa học của oxi : $O_{2}$ 

    Công thức hóa học của nước : $H_{2}$0

    Cách điều chế của hiđro : Kim loại ( Zn , Fe , Al ) + H$H_{2}$$SO_{4}$ loãng

    Cách điều chế của oxi : Phân hủy những chất giàu oxi, kém bền ( $KClO_{3}$ , $KMnO_{4}$ , … )

    Bình luận

Viết một bình luận