Động từ là những từ dùng để chỉ hành động, trạng thái của sự vật. Thường làm vị ngữ trong câu
Ví dụ:Ăn, đi,ngủ,bơi,tắm, uống,…
Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, trạng thái.
Ví dụ: Xinh, vàng, thơm, to, nhỏ, giỏi,…
Số từ là những từ chỉsố lượng và thứ tự
Ví dụ: một,hai,ba,bốn,mười,một trăm
Lượng từ là những từ chỉlượng nhiều hay ítcủa sự vật một cách khái quát.
Ví dụ: Những, cả mấy, các,…
Chỉ từ là những từ dùng đểtrỏ vào sự vật,nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hay thời gian. Thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Ngoài ra còn có thể làmchủ ngữhoặc trạng ngữ trong câu.
Ví dụ: Ấy, đây, đấy, kia, này, nọ,…
Phó từ là những từ chuyên đi kèm trạng từ, động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho trạng từ, động từ và tính từ.
1. Danh từ (DT): DT là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị )
2. Động từ (ĐT): ĐT là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
3. Tính từ (TT): TT là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của vật, hoạt động, trạng thái,…
4.Khi nói về số lượng vật thông thường số từ đứng trước danh từ còn khi biểu thị thứ tự của sự vật số từ thường nằm sau danh từ.
5.Lượng từ thường nói về số lượng ít hay nhiều của các sự vật. Dựa theo vị trí cụm danh từ lượng từ cũng có 2 loại đó là nhóm chỉ toàn thể và nhóm chỉ tập hợp hoặc phân phối.
6.Phó từ là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ.Bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ đi kèm đó.
Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,…
Ví dụ: Trâu, mưa, mây, giáo viên, kỹ sư, con, thúng…
Động từ là những từ dùng để chỉ hành động, trạng thái của sự vật. Thường làm vị ngữ trong câu
Ví dụ: Ăn, đi, ngủ, bơi, tắm, uống,…
Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, trạng thái.
Ví dụ: Xinh, vàng, thơm, to, nhỏ, giỏi,…
Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự
Ví dụ: một,hai,ba,bốn,mười,một trăm
Lượng từ là những từ chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật một cách khái quát.
Ví dụ: Những, cả mấy, các,…
Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật,nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hay thời gian. Thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Ngoài ra còn có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
Ví dụ: Ấy, đây, đấy, kia, này, nọ,…
Phó từ là những từ chuyên đi kèm trạng từ, động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho trạng từ, động từ và tính từ.
Ví dụ: đã, rất, cũng, không còn, lắm, đừng, qua, được,…
1. Danh từ (DT): DT là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị )
2. Động từ (ĐT): ĐT là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
3. Tính từ (TT): TT là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của vật, hoạt động, trạng thái,…
4.Khi nói về số lượng vật thông thường số từ đứng trước danh từ còn khi biểu thị thứ tự của sự vật số từ thường nằm sau danh từ.
5.Lượng từ thường nói về số lượng ít hay nhiều của các sự vật. Dựa theo vị trí cụm danh từ lượng từ cũng có 2 loại đó là nhóm chỉ toàn thể và nhóm chỉ tập hợp hoặc phân phối.
6.Phó từ là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ.Bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ đi kèm đó.