Nêu đặc tính chung, cấu trúc , chức năng của lipit đơn giản, lipit phức tạp Giúp mk với.

Nêu đặc tính chung, cấu trúc , chức năng của lipit đơn giản, lipit phức tạp
Giúp mk với.

0 bình luận về “Nêu đặc tính chung, cấu trúc , chức năng của lipit đơn giản, lipit phức tạp Giúp mk với.”

  1. ★ Đặc tính chung:

    – Được cấu tạo từ 3 nguyên tố chính là C,H,O nhưng có tỉ lệ O thấp hơn cacbohidrat.

    – Không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi  hữu cơ như axeton,clorofoc..

    – Cho nhiều năng lượng hơn cacbohidrat.

    – Không có câu trúc đa phân.

    ★ Lipit đơn giản:

    (+) Cấu trúc :

    Mỗi phân tử dầu, mỡ được cấu trúc từ 1 glixerol liên kết với 3 axit béo .

    Một phân tử sáp gồm 1 axit béo liên kết với một rượu mạch dài.

    (+) Chức năng: 

    Lipit là nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng chủ yếu của tế bào.

    ★ Lipit phức tạp:

    (+) photpholipit:

    Một phân tử glixerol liên kết với 2 phân tử axit béo và nhóm photphat có gắn một ancol phức.

    Phân tử photpholipit có tính lưỡng cực: đầu ancol ưa nước và đuôi kị nước.

    Chức năng : cấu trúc màng sinh chất.

    (+) Steroit:

    Phân tử có chứa các nguyên tử kết vòng.

    Các steroit quan trọng: colesteron, hoocmon sinh dục testosteron, ơstrô gen và vitamin A,D,E,K…

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    3. Cacbohiđrat (Saccarit)

    a) Cấu trúc

    – Là các chất hữu cơ được cấu tạo từ C,H,OC,H,O theo nguyên tắc đa phân.

    Phân loại

    Đường đơn

    (Mônôsaccarit)

    Đường đôi

    (Đisaccarit)

    Đường đa

    (Pôlisaccarit)Ví dụ– Glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ, ribôzơ.– Saccarôzơ, mantôzơ, lactôzơ.– Xenlulôzơ, tinh bột, glicôgen.Cấu trúc

    – Có từ 3 đến 7 nguyên tử cacbon trong phân tử.

    – Dạng mạch thẳng hoặc vòng.– Gồm hai phân tử đường đơn nối với nhau nhờ liên kết glicôzit bằng cách loại chung 1 phân tử nước.

    – Là 1 chuỗi gồm nhiều phân tử đường đơn tạo thành bằng các phản ứng trùng ngưng loại nước.

    + Tạo mạch thẳng: xenlulôzơ.

    + Tạo mạch phân nhánh: tinh bột, glicôgen.Tính chấtKhử mạnh
    Mất tính khử
    Không có tính khử


    b) Chức năng

    – Là nguyên liệu trực tiếp, cung cấp cho quá trình oxi hóa giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống.

    – Là thành phần cấu trúc của tế bào.

    – Là năng lượng dự trữ cho tế bào.

    4. Lipit

    a) Cấu trúc

    – Là nhóm chất hữu cơ không tan trong nước, chỉ tan trong các dung môi hữu cơ như ête, benzen, clorofooc… không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, thành phần hóa học rất đa dạng. Thành phần chính: C,H,OC,H,O.

    Phân loạiĐặc điểm cấu tạoLipit đơn giản

    – Glixêrol ++ 3 axit béo  Dầu, mỡ

    – Rượu mạch dài ++ axit béo  SápLipit phức tạp 

    – Glixêrol ++ 2 axit béo ++ phôtphat  Phôtpholipit có tính lưỡng cực, gồm 1 đầu ưa nước và 1 đuôi kị nước.

    – Stêrôit chứa các nguyên tử kết vòng, đặc biệt là colesterôn và axit mật.


    b) Chức năng

    – Cấu trúc nên hệ thống màng sinh học

    – Nguyên liệu dự trữ năng lượng (dầu, mỡ), dự trữ nước.

    – Thành phần cấu tạo của sắc tố diệp lục, hoocmôn, vitamin…

    Bình luận

Viết một bình luận