Nêu định nghĩa phân loại lấy ví dụ cách gọi tên các hợp chất ôxit,axit,bazo,muối 22/07/2021 Bởi Iris Nêu định nghĩa phân loại lấy ví dụ cách gọi tên các hợp chất ôxit,axit,bazo,muối
Bạn tham khảo nha Định nghĩa và ví dụ : Oxit : Là sự kết hợp giữa một kim loại hay phi kim với nguyên tố Oxi Có 4 loại gồm : + Oxit bazo ( Kim loại + Oxi ) : $CaO , MgO , FeO …$ Cách gọi tên : Kim loại + oxit Vd : $CaO$ : Canxi oxit – Đối với các kim loại có nhiều hóa trị thì ta phải đọc Kim loại + Hóa trị + oxit + Oxit axit ( Phi kim + Oxi ) : $CO_2,NO_2,P_2O_5$ Cách gọi tên : Đọc tên tiền tố + oxit + Phi kim ( Chỉ áp dụng cho một số trường hợp , phần còn lại phải học thuộc ) Vd : $CO_2$ : Cacbonic , $NO_2$ : dinito oxit + Oxit trung tính + Oxit lưỡng tính Axit : Là sự kết hợp giữa nguyên tố $H$ và gốc axit Vd : $H_2SO_4,H_2SO_3,H_3PO_4$ Cách gọi tên : Axit + Gốc axit Vd : $H_2SO_4$ : Axit sunfuric Bazo : Là sự kết hợp giữa một kim loại và gốc $OH$ Vd : $KOH,NaOH,Cu(OH)_2…$ Cách đọc tên : Kim loại + hidroxit Vd : $NaOH$ : Natri hidroxit Muối : Là sự kết hợp giữa một kim loại và gốc axit Vd : $MgCO_3,CaCO_3,Na_2SO_4..$ Cách đọc tên : Kim loại + gốc axit Vd : $ Na_2SO_4 $ : Natri sunfat Phần bổ sung : Các tên tiền tố : 1. Mono 2.Đi 3.Tri 4.Tetra 5.Penta 6.Hexa 7.Hepta Bình luận
Đáp án: Giải thích các bước giải: Oxit là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố, trong đó một nguyên tố là oxi. Phân loại: – Oxit bazơ – Oxit axit – Oxit trung tính – Oxit lưỡng tính Gọi tên: – Oxit kim loại: tên kim loại+ hoá trị (nếu kim loại có nhiều hoá trị)+ “oxit” – Oxit phi kim: tiền tố phi kim+ tên phi kim + tiền tố oxi + “oxit” Các tiền tố: mono: 1 (có thể bỏ qua), đi: 2, tri: 3, tetra: 4, penta: 5,… Bình luận
Bạn tham khảo nha
Định nghĩa và ví dụ :
Oxit : Là sự kết hợp giữa một kim loại hay phi kim với nguyên tố Oxi
Có 4 loại gồm :
+ Oxit bazo ( Kim loại + Oxi ) : $CaO , MgO , FeO …$
Cách gọi tên : Kim loại + oxit
Vd : $CaO$ : Canxi oxit
– Đối với các kim loại có nhiều hóa trị thì ta phải đọc Kim loại + Hóa trị + oxit
+ Oxit axit ( Phi kim + Oxi ) : $CO_2,NO_2,P_2O_5$
Cách gọi tên : Đọc tên tiền tố + oxit + Phi kim ( Chỉ áp dụng cho một số trường hợp , phần còn lại phải học thuộc )
Vd : $CO_2$ : Cacbonic , $NO_2$ : dinito oxit
+ Oxit trung tính
+ Oxit lưỡng tính
Axit : Là sự kết hợp giữa nguyên tố $H$ và gốc axit
Vd : $H_2SO_4,H_2SO_3,H_3PO_4$
Cách gọi tên : Axit + Gốc axit
Vd : $H_2SO_4$ : Axit sunfuric
Bazo : Là sự kết hợp giữa một kim loại và gốc $OH$
Vd : $KOH,NaOH,Cu(OH)_2…$
Cách đọc tên : Kim loại + hidroxit
Vd : $NaOH$ : Natri hidroxit
Muối : Là sự kết hợp giữa một kim loại và gốc axit
Vd : $MgCO_3,CaCO_3,Na_2SO_4..$
Cách đọc tên : Kim loại + gốc axit
Vd : $ Na_2SO_4 $ : Natri sunfat
Phần bổ sung :
Các tên tiền tố :
1. Mono
2.Đi
3.Tri
4.Tetra
5.Penta
6.Hexa
7.Hepta
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Oxit là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố, trong đó một nguyên tố là oxi.
Phân loại:
– Oxit bazơ
– Oxit axit
– Oxit trung tính
– Oxit lưỡng tính
Gọi tên:
– Oxit kim loại: tên kim loại+ hoá trị (nếu kim loại có nhiều hoá trị)+ “oxit”
– Oxit phi kim: tiền tố phi kim+ tên phi kim + tiền tố oxi + “oxit”
Các tiền tố: mono: 1 (có thể bỏ qua), đi: 2, tri: 3, tetra: 4, penta: 5,…