Nêu hiện tượng của các thí nghiệm sau: a, Cho từ từ Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3 b, Cho từ từ Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al(NO3)3 c, Cho t

Nêu hiện tượng của các thí nghiệm sau:
a, Cho từ từ Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
b, Cho từ từ Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al(NO3)3
c, Cho từ từ Al2(SO4)3 đến dư vào dung dịch KOH
d, Cho từ từ đến dư KOH vào Al2(SO4)3 sau đó cho tiếp Al2(SO4)3 vào
P/s: Bài này mình cho mỗi câu mười điểm, bạn nào nhắm làm đc 3 câu hoặc hơn thì trả lời, đừng copy của nhau nhé.

0 bình luận về “Nêu hiện tượng của các thí nghiệm sau: a, Cho từ từ Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3 b, Cho từ từ Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al(NO3)3 c, Cho t”

  1. a. Cho từ từ Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3 thấy xuất hiện 2 kết tủa nhưng một kết tủa keo trắng sau đó tan ra ngay và chỉ có một kết tủa

    Al2(SO4)3+ 3 Ba(OH)2–>2Al(OH)3↓              +3BaSO4↓ 

                                            (kết tủa keo trắng)    (kết tủa trắng)                  

    b.Cho từ từ Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al(NO3)3 thấy 1 kết tủa keo trắng rồi tan ra ngay 

    3Ba(OH)2 + 2Al(NO3)3 → 3Ba(NO3)2 + 2Al(OH)3 ↓

    c, Cho từ từ Al2(SO4)3 đến dư vào dung dịch KOH thấy 1 kết tủa keo trắng rồi tan ra ngay 

    Al2(SO4)3  +  6KOH.—-> 2Al(OH)3 ↓+  3K2 SO4

    d, Cho từ từ đến dư KOH vào Al2(SO4)3 sau đó cho tiếp Al2(SO4)3 vào ta thấy có kết tủa keo trắng, sau đó tan ngay rồi ta lại thấy kết tủa keo trắng nữa khi cho tiếp Al2(SO4)3 và kết tửa này không tan nữa

    Al2(SO4)3  +  6KOH.—-> 2Al(OH)3 ↓+  3K2 SO4

    Bình luận
  2. a) Xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến lượng không đổi.

    Do xảy ra các phản ứng sau:

    \(3Ba{(OH)_2} + A{l_2}{(S{O_4})_3}\xrightarrow{{}}3BaS{O_4} + 2Al{(OH)_3}\)

    \(Ba{(OH)_2} + 2Al{(OH)_3}\xrightarrow{{}}Ba{(Al{O_2})_2} + 4{H_2}O\)

    b) Xuất hiện kết tủa trắng keo tăng dần đến cực đại sau đó tan dần tới hết

    \(3Ba{(OH)_2} + 2Al{(N{O_3})_3}\xrightarrow{{}}3Ba{(N{O_3})_2} + 2Al{(OH)_3}\)

    \(Ba{(OH)_2} + 2Al{(OH)_3}\xrightarrow{{}}Ba{(Al{O_2})_2} + 4{H_2}O\)

    c) Xuất hiện kết tủa trắng keo lập tức biến mất, sau đó kết tủa tăng dần đến tối đa:

    \(A{l_2}{(S{O_4})_3} + 6KOH\xrightarrow{{}}2Al{(OH)_3} + 3{K_2}S{O_4}\)

    \(KOH + Al{(OH)_3}\xrightarrow{{}}KAl{O_2} + 2{H_2}O\)

    \(A{l_2}{(S{O_4})_3} + 6KAl{O_2} + 12{H_2}O\xrightarrow{{}}3{K_2}S{O_4} + 8Al{(OH)_3}\)

    d)Xuất hiện kết tủa trắng keo tan dần đến cực đại, sau đó kết tủa bị hòa tan đến hết. Khi cho \(A{l_2}{(S{O_4})_3}\) vào thì kết tủa tăng dần.

    \(A{l_2}{(S{O_4})_3} + 6KOH\xrightarrow{{}}2Al{(OH)_3} + 3{K_2}S{O_4}\)

    \(KOH + Al{(OH)_3}\xrightarrow{{}}KAl{O_2} + 2{H_2}O\)

    \(A{l_2}{(S{O_4})_3} + 6KAl{O_2} + 12{H_2}O\xrightarrow{{}}3{K_2}S{O_4} + 8Al{(OH)_3}\)

    Bình luận

Viết một bình luận